Language

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 4 (Units 10 - 11 - 12)

Language

Pronunciation

1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)

Click tại đây để nghe: 

Giải:

  • A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS? (xuống giọng)
  • B They keep the station in good condition, (lên giọng) and do science experiments. (xuống giọng)
  • A: Sounds hard! (lên giọng)
  • B: Not at all! (xuống giọng)
  • A: They don't have ‘weekends’? (lên giọng)
  • B: They do. (xuống giọng)
  • A: What do they do during their ‘weekends’? (xuống giọng)
  • B:They do various things like watching movies, (lên giọng) playing music, (lên giọng) reading books (lên giọng), and talking to their families. (xuống giọng)

Dịch:

  • A: Các phi hành gia làm gì khi ở ISS.
  • B: Họ giữ cho trạm ở điều kiện tốt, va làm thí nghiệm khoa học.
  • A: Khó thật!
  • B: Cũng chưa hẳn.
  • A: Học không có ngày nghỉ cuối tuần sao?
  • B: Họ có
  • A: Học làm gì vào cuối tuần?
  • B: Học làm nhiều thứ như là xem phim, chơi nhạc, đọc sách và trò chuyện với gia đình.

2. Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones. (Vẽ những mũi tên để thể hiện cảm xúc và ý kiến của A và B. Sau đó nghe và lặp lại đoạn đối thoại, chú ý đến tông giọng)

Click tại đây để nghe: 

Giải:

  • A: In the near future, we will mostly learn online. (xuống giọng)
  • B: Incredible! (Xuống giọng) But we will still have actual classrooms, won't we? (lên giọng)
  • A: Sure. (xuống giọng) But teachers will no longer be knowledge providers. (xuống giọng)
  • B: Really? (lên giọng)
  • A: They will be guides, (lên giọng) or facilitators. (xuống giọng)
  • B: Superb! (xuống giọng) What about the students' roles? (xuống giọng)
  • A: They'll be more responsible for their own learning, I think.
  • B: Amazing! (xuống giọng) And they will make their own decisions? (lên giọng)
  • A: Absolutely right! (xuống giọng)

Dịch:

  • A: Trong tương lai gần, hầu hết chúng ta sẽ học trực tuyến.
  • B: Thật không thể tin được! Nhưng chúng ta vẫn có lớp học thực tế chứ?
  • A: Chắc chắn rồi. Nhưng giáo viên sẽ không còn là những người cung cấp kiến thức nữa.
  • B: Vậy sao?
  • A: Học sẽ là những người hướng dẫn hoặc những người trợ giúp.
  • B: Thật tuyệt vời. Thế còn vai trò của học sinh?
  • A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn, tôi nghĩ vậy.
  • B: Thật kì diệu! Và họ sẽ tự đưa ra các quyết định của mình?
  • A: Đúng vậy.

Vocabulary

3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu)

Giải:

  1. In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE) (Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức)
  2. With rapid scientific development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP) (Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác)
  3. To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN) (Để trở thành một thợ sữa máy  khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt)
  4. This morning's launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH) (Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại)
  5. He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE) (Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng)
  6. We will be responsible for our studies, so our teacher won't have to check attendance.(ATTEND) (Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh)
  7. In our vocational training course, students will be the of evaluators their own work.  (EVALUATE) (Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình)
  8. There were over one hundred participants at the forum.( PARTICIPATE) (Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn)

4. Complete each sentence with a phrase in the box. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung)

Giải:

  1. My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning. (Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng)
  2. Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet. (Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới)
  3. Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle. (Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền)
  4. Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists. (Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công)
  5. Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon. (Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa)
  6. There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky's the limit! (Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn)
  7. Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning. (Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn)
  8. In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work. (Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm)

Grammar

5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ trong ngoặc ở dạng Ving hoặc to V)

Giải:

  1. What kind of food do astronauts avoid eaitng (eat)? (Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)
  2. Which roles are women expected to play (play) in the future? (Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai?)
  3. She began to work/working (work) as a biologist three years ago. (Cô ấy bắt đầu làm việc như là một nhà sinh học cách đây 3 năm)
  4. Students tend to be (be) more responsible for their studies. (Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng)
  5. Men no longer mind doing (do) housework. (Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa)
  6. Women have attempted to share (share) the financial burden with their spouses. (Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)
  7. Astronauts never forget floating (float) around in the weightless environment. (Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực)
  8. He stopped checking(check) attendance as his students are hard-working. (Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy rất chăm chỉ)

6.  Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định)

Giải:

  1. My grandfather used to be an astronaut. He has been retired for ten years now. (Ông của tôi đã từng là một phi hành gia. Ông đã về hưu khoảng 10 năm nay)
    => My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.
  2. The spacecraft is called Vostok 3KA. It took Yuri Gagarin into space. (Tàu không gian được gọi là Vostok 3KA. Nó mang Gagarin vào không gian)
    => The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.
  3. She likes her father's career. Her father pursued this career all his life. (Cô ấy thích nghề nghiệp của bố cô ấy. Bố cô ấy đã theo đuổi sự nghiệp cả cuộc đời)
    => She likes the career which/that her father pursued all his life.
  4. He admires the teacher. That teacher initiated building the school library. (Anh ấy ngưỡng mộ giáo viên. Giáo viên đó đã đề xướng việc xây thư viện trường)
    => He admires the teacher who initiated building the school library.
  5. I work for a man.The man's farm covers thousands of acres. (Tôi làm việc cho một người đàn ông. Nông trại của ông ấy bao phủ hàng nghìn hecta)
    => I work for a man whose farm covers thousands of acres.
  6. Students will have to make their own learning decisions. This will be hard for many of them. (Học sinh sẽ phải tự đưa ra quyết định học tập. Việc này khó với nhiều người trong số họ)
    => Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Everyday English

7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn)

Giải:

1.

  • A: I'm afraid I won't choose the right job. (Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp)
  • B: No worries! Why don't you ask your parents for advice? (Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn?)

2.

  • A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years? (Bạn coa thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không?)
  • B: I am not so sure about that. But it is possible. (Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể)

3.

  • A: There will only be online classes. (Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến)
  • B: That's not entirely true. We will still have actual classes. (Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật sự)

4.

  • A: I've been asked to come for a job interview. (Tôi đã được gọi phỏng vấn)
  • B: Cool! You'll do well. (Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt)

5.

  • A:  (Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế)
  • B: Sounds interesting! I may have to save up for that. (Nghe hấp dẫn quá! Tôi có thể tiết kiệm tiền cho nó)