LANGUAGE FOCUS

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 8: GOING AWAY

LANGUAGE FOCUS

  • First conditional

  • Complex sentences

I can talk about conditions and their results.

1. Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result.

Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong vở của bạn, hãy hoàn thành phần "Rules" với "condition" và "result".

ConditionResult

If you go to a café today,

(Nếu hôm nay bạn đi cà phê,)

If we don't leave soon,

(Nếu chúng ta không rời đi sớm,)

you'll have a great time.

(bạn sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

we'll be late.

(chúng ta sẽ đến muộn.)

ResultCondition

You'll have a great time

(Bạn sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời)

We'll be late

(Chúng ta sẽ đến muộn.)

if you go to a café today.

(nếu hôm nay bạn đi cà phê.)

if we don't leave soon.

(nếu chúng ta không rời đi sớm.)

Questions

Will you leave me alone

(Bạn sẽ để mình một mình)

If it rains,

(Nếu trời mưa,)

if I tell you?

(nếu mình yêu cầu bạn?)

what will we do?

(chúng ta sẽ làm gì?)

RULES

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

2. We describe the _______ with if + present simple.

3. We describe the _______ with will + infinitive.

4. The sentence can start with the _______ or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

5. We never use If + will: If you will go, I'll be happy.✘

Hướng dẫn:

RULES

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại một để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)

2. We describe the condition with if + present simple.

(Chúng ta mô tả điều kiện với "if" + thì hiện tại đơn.)

3. We describe the result with will + infinitive.

(Chúng ta mô tả kết quả bằng "will" + động từ nguyên mẫu.)

4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)

5. We never use If + willIf you will go, I'll be happy.✘ 

(Chúng ta không bao giờ sử dụng "If + will": If you will go, I'll be happy.)

2. Choose the correct words.

Chọn những từ đúng.

SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD

1. If it rains when someone moves house, they're / 'll be rich. (Iceland)

2. If you're / 'll be the seventh son of a seventh son, you'll have special powers. (Ireland)

3. Your money will disappear if you put / will put your wallet on the floor. (Brazil)

4. If you see / will see a spider in your house, people visit / will visit you. (Turkey)

5. You'll lose / lose your memory if you have / 'll have a haircut before an exam. (Việt Nam)

Hướng dẫn:

1. If it rains when someone moves house, they 'll be rich. (Iceland) (Nếu trời mưa khi ai đó chuyển nhà, họ sẽ giàu có. (Nước Iceland))

2. If you're the seventh son of a seventh son, you'll have special powers. (Ireland) (Nếu bạn là người con thứ bảy của một ông bố cũng là người con thứ bảy trong một gia đình, bạn sẽ có những sức mạnh đặc biệt. (Ireland))

3. Your money will disappear if you put your wallet on the floor. (Brazil) (Tiền của bạn sẽ biến mất nếu bạn đặt ví xuống sàn. (Brazil))

4. If you see a spider in your house, people will visit you. (Turkey) (Nếu bạn nhìn thấy một con nhện trong nhà của bạn, mọi người sẽ đến thăm bạn. (Thổ Nhĩ Kỳ))

5. You'll lose your memory if you have a haircut before an exam. (Việt Nam) (Bạn sẽ quên bài đã ôn nếu cắt tóc trước kỳ thi. (Việt Nam))

3. The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent cause and at cleast one dependent clause.

Câu điều kiện loại một là một loại câu phức. Một câu phức có MỘT mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc theo nó.

Example:

- If you go to school today ... (dependent clause) (Nếu hôm nay bạn đi học ... (mệnh đề phụ thuộc))

- ..., you will meet an interesting person. (independent clause) (..., bạn sẽ gặp một người thú vị. (mệnh đề độc lập))

Now put I.C (independent clause) or D.C (dependent clause) into the brackets. (Bây giờ hãy điền I.C (mệnh đề độc lập) hoặc D.C (mệnh đề phụ thuộc) vào trong ngoặc.)

1. These persons will be very positive and patient (_______) if you are friendly and polite to them (_______).

2. If you listen to this person (_______), you will learn a lot (_______).

3. You won't learn anything (_______) unless you listen to him (_______).

Hướng dẫn:

1. These persons will be very positive and patient (I.C) if you are friendly and polite to them (D.C). (Những người này sẽ rất tích cực và kiên nhẫn nếu bạn thân thiện và lịch sự với họ.)

2. If you listen to this person (D.C), you will learn a lot (I.C). (Nếu bạn lắng nghe người này, bạn sẽ học được rất nhiều điều.)

3. You won't learn anything (I.C) unless you listen to him (D.C). (Bạn sẽ không học được gì trừ khi bạn lắng nghe anh ấy.)

  Remember!  

  • One independent clause → Simple sentence (Có một mệnh đề độc lập → Câu đơn)
  • At least two independent clauses → Compound sentence (Có ít nhất hai mệnh đề độc lập → Câu ghép)
  • One independent clause and at least one dependent clause → Complex sentence (Có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc → Câu phức)

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng câu điều kiện loại một. Sử dụng "what'', "where" và "who", các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn.

do / finish your homework early tonight?

go / sunny at the weekend?

meet / go to the park later?

buy / go shopping tomorrow?

Example:

A: What will you do if you finish your homework early tonight? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành sớm bài tập về nhà vào tối nay?)

B: If I finish it early, I'll go out and meet some friends. (Nếu mình hoàn thành sớm, mình sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một vài người bạn.)

Finished?

What horoscope sign is your partner? In your notebook, write a horoscope prediction for him or her.

Bạn của bạn có lá số tử vi là gì? Trong vở của bạn, hãy viết một dự đoán tử vi cho người  bạn ấy.