1. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below.(Mô tả bức tranh. Những người trong hình đang làm gì? Sử dụng các động từ bên dưới.)laugh play sit smile wearThe girl on the left is playing the guitar. (Cô gái ở bên trái đang chơi đàn ghi-ta.)
Đọc tiếp
1. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below.
(Mô tả bức tranh. Những người trong hình đang làm gì? Sử dụng các động từ bên dưới.)
laugh play sit smile wear
The girl on the left is playing the guitar. (Cô gái ở bên trái đang chơi đàn ghi-ta.)
Hướng dẫn giải
The girl on the left is playing the guitar and laughing. The other people are listening to her. Everyone is sitting on the grass and smiling. They are enjoying themselves. The boys are wearing jeans and T-shirts.
(Cô gái bên trái đang chơi ghi-ta và cười. Những người khác đang nghe cô ta đàn. Mọi người đang ngồi trên bãi cỏ và mỉm cười. Họ đang tận hưởng. Các chàng trai mặc quần jeans và áo phông.)
2. Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?(Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)A: Hi, Adam. Im in the park with some friends. Do you want to join us?B: What are you doing?A: At the moment, were listening to Sue. Shes playing the guitar.B: Is she good?A: Shes OK. Shes getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my par...
Đọc tiếp
2. Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?
(Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)
A: Hi, Adam. I'm in the park with some friends. Do you want to join us?
B: What are you doing?
A: At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar.
B: Is she good?
A: She's OK. She's getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?
B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my parents. We’re packing boxes today.
A: That's a shame. We're playing volleyball later.
B: I love volleyball! Maybe for just an hour…
A: Sure. A game of volleyball doesn't take long. See you later!
3. Find examples of the present simple and present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules.(Tìm những ví dụ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn trong bài 2. Sau đó đọc hộp Learn this! và hoàn thành các quy tắc.)LEARN THIS! Present tense contrastWe use:a. the (1) present simple for something that happens regularly, always or never.b. the (2) _____ for something that happens at this moment.c. the (3) _____ for somethi...
Đọc tiếp
3. Find examples of the present simple and present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules.
(Tìm những ví dụ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn trong bài 2. Sau đó đọc hộp Learn this! và hoàn thành các quy tắc.)
LEARN THIS! Present tense contrast
We use:
a. the (1) present simple for something that happens regularly, always or never.
b. the (2) _____ for something that happens at this moment.
c. the (3) _____ for something that happens around this time.
d. the (4) _____ for stating a fact.
e. the (5) _____ with certain verbs that we do not usually use in continuous tenses: believe, know, like, love, need, understand, want, etc.
4. Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box.
(Nối các ví dụ bạn tìm được trong đoạn tin nhắn với các quy tắc phù hợp (a-f) trong hộp Learn this!)
Hướng dẫn giải
a. She has guitar lessons every week.
(Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn.)
b. What are you doing? At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar. So are you coming? We're packing boxes today.
(Mọi người đang làm gì thế? Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta. Vậy cậu có đến không? Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.)
c. She's getting better. We're moving house next weekend.
(Cô ấy đang tiến bộ hơn.Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới.)
d. I'm in the park with some friends. She's OK. That's a shame. A game of volleyball doesn't take long.
(Mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cũng ổn rồi. Thật tiếc quá. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.)
e. Do you want to join us? I don't know. I need to help my parents. I love volleyball!
(Cậu có muốn tham gia không? Mình không biết nữa. Mình cần giúp bố mẹ mình. Mình yêu bóng chuyền lắm!)
f. We're moving house next weekend. We're playing volleyball later.
(Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.)
5. Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair.(Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa các câu a và b trong mỗi cặp.)1. a. Im doing my homework after school. b. I do my homework after school.2. a. Joe is learning to drive. b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen.3. a. Mark plays the guitar. b. Mark is playing the guitar.
Đọc tiếp
5. Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair.
(Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa các câu a và b trong mỗi cặp.)
1. a. I'm doing my homework after school.
b. I do my homework after school.
2. a. Joe is learning to drive.
b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a. Mark plays the guitar.
b. Mark is playing the guitar.
Hướng dẫn giải
1. a. I'm doing my homework after school. (Mình đang làm bài tập về nhà sau khi tan học.)
b. I do my homework after school. (Mình làm bài tập về nhà sau khi tan học.)
Giải thích: Câu acó nghĩa là mình đã sắp xếp để làm bài tập sau khi tan học vào hôm nay, còn câu bcó nghĩa là mình luôn làm bài tập sau khi tan học.
2. a. Joe is learning to drive. (Joe đang học lái xe.)
b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen. (Nhiều thanh niên học lái xe khi đến tuổi 17.)
Giải thích: Câu a có nghĩa là Joe đang học lái xe tại thời điểm nói, còn câu b là một sự thật hiển nhiên.
3. a. Mark plays the guitar. (Mark chơi ghi-ta.)
b. Mark is playing the guitar. (Mark đang chơi ghi-ta.)
Giải thích: Câu alà một sự thật hiển nhiên, câu b là Mark đang chơi ghi-ta tại thời điểm nói.
6. Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành đoạn đối thoại trên điện thoại. Dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để chia đúng dạng động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.) Toby: Hi!Leia: Hi, Toby. What (1) are you doing (you/do)?Toby: Im at the sports centre. I (2) _____ (wait) for Tom.Leia: (3) _____ (you/go) swimming?Toby: No, we (4) _____ (play) table tennis. We (5) _____...
Đọc tiếp
6. Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check.
(Hoàn thành đoạn đối thoại trên điện thoại. Dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để chia đúng dạng động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Toby: Hi!
Leia: Hi, Toby. What (1) are you doing (you/do)?
Toby: I'm at the sports centre. I (2) _____ (wait) for Tom.
Leia: (3) _____ (you/go) swimming?
Toby: No, we (4) _____ (play) table tennis. We (5) _____ (play) every Saturday morning. But he's really late!
Leia: What (6) _____ (he / do)?
Toby: I (7) _____ (not know). He (8) _____ (not answer) his phone. Anyway, where are you?
Leia: I'm at the shopping centre, but I (9) _____ (not buy) anything today. I (10) just _____ (look).