Getting Started

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 4: Music and arts

Getting Started

1. Listen and read

Click tại đây để nghe: 

Nick: Hi Duong. How are things?

Duong: Good. Oh, have you visited the Crazy Paint art gallery recently?

Nick: No, I haven’t. I heard that it’s not as good as it was before.

Duong: Oh no! It’s great! I went there last weekend. The paintings are excellent! So what shall we do this weekend?

Nick: Let me see. The La La Las are playing at the Young Club., let’s go!

Duong: But we can watch the concert live on TV.

Nick: Oh, come on! It’s quite different to be there in person – the musicians, the crowd, the colourful lights, the atmosphere… it will be fantastic!

Duong: I don’t like so much noise, Nick. Loud pop music really isn’t my thing.

Nick: Come on, Duong. It will be exciting!

Duong: How about going to the cinema? I like films.

Nick: Me too. OK, we can go to the cinema if I get to choose the film!

Dịch:

Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào rồi?

Dương: Tốt. Ồ, cậu có đi xem triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” gần đây không?

Nick: Không, mình chưa. Nghe nói nó không hay như những lần biểu diễn trước.

Dương: Ồ không! Nó tuyệt lắm! Mình đã đến đó cuối tuần rồi. Những bức tranh thật xuất sắc! Vậy cuối tuần này chúng ta sẽ làm gì?

Nick: Để mình xem. Nhóm La La Las đang chơi nhạc ở câu lạc bộ Thanh niên, chúng ta đi nhé!

Dương: Nhưng chúng ta có thể xem buổi đại nhạc hội trực tiếp trên ti vi mà.

Nick: Ồ, thôi nào! Hoàn toàn khác khi chúng ta xem tại đó – nghệ sĩ, đám đông, ánh sáng đầy màu sắc, không khí... nó sẽ rất tuyệt!

Dương: Mình không thích ồn ào, Nick. Nhạc pop thật sự không phải là điều mình thích.

Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ vui lắm đấy!

Dương: Hay là mình đi xem phim nhé? Mình thích xem phim.

Nick: Mình cũng thế. Được rồi, chúng ta có thể đi đến rạp chiếu phim nếu mình được chọn phim!

a. Are these sentences true(T) or false(F)?

(Các câu sau đúng (T) hay sai (F)?)

  1. Duong and Nick are making plans for their weekend. (Dương và Nick đang lên kế hoạch cho cuối tuần của họ.) → T
  2. The art gallery isn’t as good as before. (Triển lãm nghệ thuật không hay như trước đây.) → F
  3. Nick likes pop music. (Nick thích nhạc pop.) → T
  4. Duong wants to be at the pop concert. (Dương muốn đến buổi hòa nhạc nhạc pop.) → F
  5. Nick will let Duong choose the film. (Nick sẽ để cho Dương chọn phim.) → T

b. Finish the following sentences by writing one word/phrase from the conversation 

(Hoàn thành các câu sau bằng cách viết một từ/ cụm từ từ đoạn hội thoại trên)

  1. Crazy Paint art gallery is ___as good as___ before. Triển lãm nghệ thuật "Crazy Paint" hay như trước đây.
  2. Duong says it is very ___loud___ at pop concerts. Dương nói thật là ồn ào khi ở đại nhạc hội nhạc pop.
  3. Nick thinks pop concerts are ___fantastic___. Nick nghĩ rằng đại nhạc hội nhạc pop thật tuyệt.
  4. Nick says it’s more exciting to be at pop concerts ___in person___. Nick nói rằng thật thú vị hơn khi chính mình có mặt ở đại nhạc hội nhạc pop.
  5. Duong and Nick have decided to go to the ___cinema___. Dương và Nick đã quyết định đi đến rạp chiếu phim.

c. Find these expressions in the ecoversation. Check what they mean 

(Tìm các cụm từ sau trong đoạn hội thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa là gì)

  1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khỉ bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)
  2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don't agree with the thing someone has just said. (Được dùng để thể hiện rằng bạn không dồng ý vói điều người khác vừa nói.)
  3. It isn't my thing (Không phải điêu tó thích): Used to show that you don't like something. (Được dùng đê’ thể hiện cái bạn không thích.)

d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practice them

(Làm việc theo cặp. Đóng vai với sự thể hiện ở trên. Sau đó thực hành chúng)

Ví dụ:

  • A: We will go to the theatre next Saturday. Can you go, too? (Bọn mình sẽ đến nhà hát vào thứ Bảy tới. Cậu đi cùng nhé?)
  • B: Let’s me see. I’ll have to ask my parents first. (Để mình xem nào. Mình sẽ phải hỏi bố mẹ đã.)

2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat 

(Viết từ/ cụm từ bên dưới mỗi bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại)

  1. Microphone: micro
  2. Camera: máy ảnh
  3. Painting: tranh vẽ                  
  4. musical instruments: nhạc cụ
  5. portrait: tranh chân dung
  6. art gallery: triển lãm nghệ thuật
  7. crayons: bút chì màu    
  8. museum: bảo tàng
  9. opera: nhạc kịch     
  10. paintbrush: cọ vẽ

3. Complete these sentences with words from 2

(Hoàn thành những câu sau với những từ ở phần 2)

  1. The painter’s exhibition, ‘Hidden Flower’, begins to day at the city ___art gallery___. (Triển lãm họa sĩ, ‘Hoa ẩn’, bắt đầu vào hôm nay ở triển lãm nghệ thuật thành phố.)
  2. Bui Xuan Phai is my favourite artist. I love his ___paintings___ of the old Hanoi streets. (Bùi Xuân Phái là họa sĩ yêu thích của tôi. Tôi thích những bức vẽ của ông ấy về đường phố Hà Nội xưa.)
  3. In Barcelona, Spain, you can visit ___museum___ dedicated to the life of Picasso. (Ở Barcelona, Tây Ban Nha, bạn có thể thăm bảo tàng về thành tựu cống hiến cho đời của Picasso.)
  4. I think photography is an interesting art form. Of course, having a good ___camera___ is important. (Tôi nghĩ nhiếp ảnh là một hình thức nghệ thuật thú vị. Dĩ nhiên, việc có một chiếc máy ảnh tốt rất quan trọng.)
  5. I rarely listen to ___opera___ at home. I can’t understand the words they sing, and I prefer modern music. (Tôi hiếm khi nghe nhạc kịch ở nhà. Tôi không thể hiểu những từ mà họ hát và tôi thích nhạc hiện đại hơn.)