Đề cương ôn tập văn 11 học kì I

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 - HỌC KÌ 1

I. Văn học trung đại từ thế kỉ XVIII đến hết TK XIX: cần chú ý một số vấn đề:

1. Nội dung chính:

- Yêu nước là nội dung lớn, xuyên suốt

- Nhân đạo

2. Nghệ thuật:

a. Tư duy nghệ thuật:

b.  Quan niệm thẩm mĩ

c. Bút pháp:

d. Thể loại:

3. Những tác phẩm tiêu biểu

a. Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác): Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực thể hiện ở 2 phương diện:

- Cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy quyền.

- Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí.

b. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu: Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi tráng.

II. Văn học VN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945

II.1. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945.

1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá

Hiện đại hoá văn học: Thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập văn học hiện đại thế giới.

 Quá trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 giai đoạn:

a. Giai đoạn 1: (từ đầu thế kỉ XX đến 1920)

b. Giai đoạn 2: (Từ 1920 - 1930)

c. Giai đoạn 3: (Từ 1930 - 1945)

2. Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng. (vừa đấu tranh với nhau vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển)

a. Bộ phận văn học công khai.

- Văn học lãng mạn

- Văn học hiện thực

b. Bộ phận văn học không công khai

3. Văn học phát triển với tốc độ hét sức nhanh chóng

II.2. Chú ý các bài học sau:

1. Hai đứa trẻ - Thạch Lam

* Nội dung:

- Bức tranh phố huyện: thiên nhiên và con người

- Ý nghĩa cảnh chờ tàu

* Nghệ thuật:

- Cốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật.

- Bút pháp tương phản đối lập.

- Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật, tâm trạng con người.

- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.

- Giọng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.

2. Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân

(Nằm trong tập Vang bóng một thời”)

* Nội dung:

- Hình tượng Huấn Cao

+ Tài hoa, nghệ sỹ

+ Thiên lương trong sáng

+ Khí phách hiên ngang

- Hình tượng Viên quản ngục

+ Cảnh ngộ

+ Diễn biến tâm trạng

- Cảnh cho chữ: Cảnh  xưa nay chưa từng có

* Nghệ thuật:

- Tạo tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le giữa nhân vật Huấn Cao, Viên quản ngục.

- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản.

- Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao.

- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính, vừa hiện đại.

3. Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng

Từ tình huống trào phúng cơ bản (hạnh phúc một gia đình có tang), nhà văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật, một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều được sử dụng đan xen linh hoạt...-> phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.

4. Chí Phèo (Nhân vật Chí Phèo)

* Nội dung:

a. Lai lịch và bản chất của Chí.

b. Sau khi đi tù về.

c. Sau khi gặp Thị Nở.

* Đặc sắc nghệ thuật:

- Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.

- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt chẽ, lô gisch.

- Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính.

- Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên; giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

1. Thực hành về thành ngữ điển cố

a. Khái niệm thành ngữ, điển cố:

- Thành ngữ là những cụm từ quen dùng, được lặp đi lặp lại trong giao tiếp và được cố định hoá về ngữ âm, ngữ nghĩa. Nghĩa của thành ngữ thường khái quát, trừu tượng và có tính hình tượng cao.

- Điển cố là những câu chuyện, những sự việc đã có trong các văn bản quá khứ hoặc xảy ra trong cuộc sống quá khứ. Điển cố không có tính cố định mà có thể là những từ, cụm từ. Điển cố có nghĩa hàm súc, khái quát cao.

b. Luyện tập: Làm các bài tập trong SGK trang 66, 67.

2. Bản tin

 a. Thế nào là bản tin

 b. Mục đích yêu cầu cơ bản của bản tin.

 c. Cách viết bản tin

d. Luyện tập: tập viết bản tin và làm các bài tập trong SGK trang 163, 178, 179.

B. CẤU TRÚC ĐỀ

- Phần Đọc hiểu (3 điểm)

* Lưu ý: Khi ôn tập cần tập trung vào các nội dung sau: Yêu cầu phải nắm được nội dung chính và các thông tin quan trọng của văn bản, hiểu ý nghĩa của văn bản, tên văn bản, phong cách ngôn ngữ của văn bản; Những hiểu biết về từ ngữ, cú pháp, chấm câu, cấu trúc; Xác định thành ngữ, điển cố và giá trị của chúng; Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản và tác dụng của chúng...

- Phần Làm văn (7 điểm)

+ Nội dung ra đề: kiến thức của các bài đọc văn đã được học.

+ Dạng đề: Nghị luận văn học, nghị luận văn học kết hợp nghị luận xã hội.