Read the definition of stereotype in paragraph 1. In groups, give some examples of stereotypes that you know.
Read the definition of stereotype in paragraph 1. In groups, give some examples of stereotypes that you know.
Skim the article and choose the best option for the main idea.
a. Job duties are changing the world's values.
b. The decrease in gender stereotypes gives people more job opportunities.
c. New gender stereotypes should be developed to suit new careers.
d. Independence and confidence are important in a career choice.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThe article: The decrease in gender stereotypes gives people more job opportunities.
(Bài viết: Việc giảm bớt định kiến về giới mang lại cho người dân nhiều cơ hội việc làm hơn.)
(Trả lời bởi datcoder)
Read the article. Complete the ideas.
1. Gender stereotypes may negatively affect ________________________
2. Gender stereotypes are becoming less ____________________________
3. As old limitations and stereotypes in many careers no longer exist, people are free to _________________________
4. More and more _________________________ are joining the healthcare industry as nurses.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Gender stereotypes may negatively affect both genders, including having inaccurate ideas, making wrong judgments about people, or limiting people's potential and opportunities.
2. Gender stereotypes are becoming less common as technology grows and people have greater access to education and knowledge.
3. As old limitations and stereotypes in many careers no longer exist, people are free to follow their dream jobs, especially those that were once reserved for the opposite gender.
4. More and more men are joining the healthcare industry as nurses.
Hướng dẫn dịch:
1. Định kiến về giới có thể ảnh hưởng tiêu cực đến cả hai giới, bao gồm việc có những ý tưởng không chính xác, đưa ra những đánh giá sai lầm về con người hoặc hạn chế tiềm năng và cơ hội của con người.
2. Định kiến về giới đang trở nên ít phổ biến hơn khi công nghệ phát triển và mọi người có cơ hội tiếp cận nhiều hơn với giáo dục và kiến thức.
3. Khi những hạn chế và khuôn mẫu cũ trong nhiều ngành nghề không còn tồn tại, mọi người có thể tự do theo đuổi những công việc mơ ước của mình, đặc biệt là những công việc từng dành cho người khác giới.
4. Ngày càng có nhiều nam giới tham gia ngành chăm sóc sức khỏe với tư cách là y tá.
(Trả lời bởi datcoder)
Read the article. What do these words refer to?
1. they (paragraph 1)
2. those (paragraph 3)
3. where (paragraph 3)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. "They" in paragraph 1 refers to stereotypes in general.
2. "Those" in paragraph 3 refers to dream jobs, especially those that were once reserved for the opposite gender.
3. "Where" in paragraph 3 refers to the field of aviation.
Hướng dẫn dịch:
1. “Họ” ở đoạn 1 đề cập đến những khuôn mẫu nói chung.
2. “Những cái đó” ở đoạn 3 đề cập đến những công việc mơ ước, đặc biệt là những công việc từng dành cho người khác giới.
3. “Ở đâu” tại đoạn 3 đề cập đến lĩnh vực hàng không.
(Trả lời bởi datcoder)
1. Choose a career from the box and answer the questions. Write notes.
data scientist engineer web developer
receptionist clerk flight attendant
2. What do you think this career involves?
- What specific skills would you need?
- What are the common gender stereotypes in these careers?
Share your ideas in groups.