COMMUNICATION

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 6: A VISIT TO A SCHOOL

COMMUNICATION

Everyday English

Asking for details

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentence.

Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến câu được đánh dấu.

 

Mi: Are you doing anything this Sunday? (Chủ nhật này bạn có làm gì không?)

Phong: Not really. (Mình không.)

Mi: Would you like to go with us to Binh Minh Lower Secondary School? (Bạn có muốn đi cùng chúng mình đến trường Trung học cơ sở Bình Minh không?)

Phong: Sounds great! Can you tell me more? (Nghe hay quá! Bạn có thể nói cho mình biết thêm không?)

Mi: We'll leave at 7 a.m. My friends David and Nick are coming too. (Chúng ta sẽ đi lúc 7 giờ sáng. Những người bạn của mình, David và Nick cũng sẽ đến.)

2. Work in pairs. Ask and answer questions about your visit to a famous school. Use "Can you tell me more?" or "Can you tell me why?", "Can you tell me how?".

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến thăm của bạn đến một trường học nổi tiếng. Sử dụng câu "Can you tell me more?" hoặc "Can you tell me why?", "Can you tell me how?".

3. Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note.

Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.

the school library _______________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

Hướng dẫn:

  • the laboratory: phòng thí nghiệm
  • computer rooms: phòng máy tính
  • the library: thư viện
  • the sports hall: nhà thi đấu thể thao
  • the playground: sân chơi
  • the school's garden: vườn trường

Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch của bạn.

Example:

A: I'm going to show them the school library. (Mình sẽ cho họ thăm quan thư viện của trường.)

B: Sounds good. Can you tell me why? (Nghe hay đấy. Bạn có thể cho mình biết lý do tại sao không?)

A: I want them to see our learning resources. I think they're very modern. (Mình muốn họ xem các tài liệu học tập của chúng ta. Mình nghĩ chúng rất hiện đại.)

4. Work in groups. Read the passage and complete the table about a high school in the UK. Then discuss and fill in the information about your school.

Làm việc nhóm. Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng về một trường trung học ở Vương quốc Anh. Sau đó thảo luận và điền thông tin về trường của bạn.

Wilson High School is for students aged 11 - 16 in London. It has about 1,000 students and 100 teachers. The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.

The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc. They also study extra subjects and get involved in projects, use school resources and take part in a number of outdoor activities and school trips.

(Trường trung học Wilson dành cho học sinh từ 11 đến 16 tuổi tại London. Nó có khoảng 1.000 học sinh và 100 giáo viên. Trường có một số phòng thí nghiệm khoa học hiện đại, phòng máy tính, thư viện lớn, nhà thi đấu thể thao và phòng tập.

Học sinh học nhiều môn khác nhau như tiếng Anh, văn, toán, khoa học, ... Họ cũng học thêm các môn khác và tham gia vào các dự án, dùng những vật dụng sẵn có tại trường và tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khóa và các chuyến đi dã ngoại.)

 Wilson High SchoolYour school
Number of students & teachers  
Subjects  
School facilities  

Example:

There are about 1,000 students in Wilson High School. They are between 11 and 16 years old. Our school has about 900 students. We are between 11 and 14 years old.

(Có khoảng 1.000 học sinh trong trường Trung học Wilson. Họ từ 11 đến 16 tuổi. Trường chúng mình có khoảng 900 học sinh. Chúng mình từ 11 đến 14 tuổi.)