COMMUNICATION

Nội dung lý thuyết

Unit 7: TELEVISION

COMMUNICATION

Everyday English

Asking for and giving Information about TV programmes

Yêu cầu và cung cấp thông tin về các chương trình ti vi

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted words.

Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những từ được làm nổi.

 

AWhat's your favourite TV programme? (Bạn yêu thích chương trình truyền hình nào?)

B: The animal programme. (Chương trình động vật.)

AWhy do you like it? (Tại sao bạn lại thích chương trình đó?)

B: Because I can see the animals in their real life. (Bởi vì mình có thể nhìn thấy những con vật trong cuộc sống thực của chúng.)

2. Work in pairs. Make a similar conversation about your favourite TV programme.

Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc hội thoại tương tự về chương trình truyền hình yêu thích của bạn.

Hướng dẫn:

A: What's your favourite TV programme? (Bạn yêu thích chương trình truyền hình nào?)

B: My favourite TV programme are the educational programmes, such as Teen's school or Our class. (Chương trình truyền hình yêu thích của mình là những chương trình về giáo dục như Trường Teen hoặc Lớp chúng mình.)

A: Why do you like it? (Tại sao bạn lại thích những chương trình đó?)

B: Because they give me a lot of useful knowledge and they make learning fun. (Vì chúng mang đến cho mình nhiều kiến thức bổ ích và chúng làm cho việc học trở nên thú vị.)

TV programmes  

Chương trình truyền hình

3. Work in groups. Discuss and complete the facts with the countries in the box.

Làm việc nhóm. Thảo luận và hoàn thành các câu trần thuật sau với các tên quốc gia trong hộp.

the USA

Viet Nam

Japan

Iceland

Facts

1. Pokemon cartoons are from ________ .

2. Bibi in _______ shows international and Vietnamese cartoons.

3. In _______, there was no TV on Thursdays before 1986.

4. Discovery Channel makes education fun for children in _______.

Hướng dẫn:

Facts (Sự thật)

1. Pokemon cartoons are from Japan . (Phim hoạt hình Pokemon có xuất xứ từ Nhật Bản.)

2. Bibi in Viet Nam shows international and Vietnamese cartoons. (Kênh Bibi tại Việt Nam chiếu phim hoạt hình Việt Nam và phim hoạt hình quốc tế.)

3. In Iceland, there was no TV on Thursdays before 1986. (Ở Iceland, không có chương trình ti vi nào vào ngày thứ Năm trước năm 1986.)

4. Discovery Channel makes education fun for children in the USA(Kênh Khám phá làm cho giáo dục trở lên thú vị với trẻ em ở Hoa Kỳ.)

4. Read about the two TV programmes and tick (✔) the correct programme in the table. You may tick both.

Đọc về hai chương trình ti vi và đánh dấu (✔) vào chương trình chính xác trong bảng. Bạn có thể đánh dấu cả hai.

Let's Learn is an educational TV programme. It makes learning fun. Children love it. It has cute characters and fun songs. People in 80 countries watch it today. Both children and their parents like it. 

(Let's Learn là một chương trình truyền hình về giáo dục. Nó làm cho việc học trở lên thú vị. Trẻ em rất thích chương trình này. Let's Learn có nhân vật dễ thương và những bài hát vui nhộn. Mọi người ở 80 quốc gia đang xem chương trình này hôm nay. Cả trẻ em và cha mẹ của chúng đều thích chương trình này.)

Hello Fatty is a popular TV cartoon. It's about a clever fox called Fatty and his friend. Together they go to different places Children around the world enjoy this programme. It's funny and educational.

(Hello Fatty là một bộ phim hoạt hình nổi tiếng. Phim kể về một chú cáo thông minh tên là Fatty và bạn của nó. Họ cùng nhau đi đến nhiều nơi khác nhau. Trẻ em trên khắp thế giới yêu thích bộ phim này. Nó hài hước và mang tính giáo dục.)

 

Let's Leam

Hello Fatty

1. It's educational.

 

 

2. It has viewers from 80 countries.

 

 

3. Its main character is a clever fox.

 

 

4. Both parents and children enjoy it.

 

 

5. It's a cartoon.

 

 

Hướng dẫn:

 

Let's Leam

Hello Fatty

1. It's educational. (Chương trình mang tính giáo dục.)

2. It has viewers from 80 countries.

(Chương trình có người xem từ 80 quốc gia.)

 

3. Its main character is a clever fox. (Nhân vật chính của chương trình là một chú cáo thông minh)

 

4. Both parents and children enjoy it.

(Cả bố mẹ và con cái đều thích chương trình này.)

 

5. It's a cartoon. (Đó là một bộ phim hoạt hình.)

 

5. Work in groups. Tell your group which programme in 4 you prefer and why.

Làm việc nhóm. Nói cho nhóm của bạn biết bạn thích chương trình nào hơn trong phần 4 và giải thích tại sao bạn lại thích nó.

Example:

I like Let's Learn because it has cute characters and fun songs.

(Mình thích chương trình Let's Learn vì nó có các nhân vật dễ thương và những bài hát vui nhộn.)