Nội dung lý thuyết
- Thị trường lao động:
+ Là nơi trao đổi "sức lao động" giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua các thỏa thuận về tiền lương và điều kiện làm việc.
- Người lao động:
+ Cung cấp sức lao động cho người sử dụng lao động.
+ Làm việc theo thỏa thuận và được trả lương cùng với sự giám sát, quản lí.
- Người sử dụng lao động:
+ Là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, hoặc cá nhân cần thuê mượn sức lao động.

a. Sự phát triển của khoa học và công nghệ
- Khoa học và công nghệ phát triển giúp:
+ Tạo ra máy móc và thiết bị công nghệ cao thay thế con người trong nhiều công đoạn sản xuất.
- Việc này làm giảm số lượng lao động tham gia sản xuất và tác động trực tiếp đến nhu cầu về số lượng và chất lượng lao động.
- Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ:
+ Giúp tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Tạo ra sự thay đổi trong nhu cầu lao động chất lượng cao.
+ Yêu cầu trình độ kĩ thuật và kĩ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghệ mới.
b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Quá trình công nghiệp hóa đất nước và sự phát triển của hội nhập quốc tế cùng tác động của công nghiệp 4.0 dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Nhu cầu lao động thay đổi cả về số lượng và chất lượng trong từng lĩnh vực sản xuất.
c. Nhu cầu lao động
- Tăng vốn đầu tư sản xuất từ người sử dụng lao động làm thay đổi quy mô và công nghệ sản xuất.
- Nhu cầu lao động thay đổi về số lượng và chất lượng.
d. Nguồn cung lao động
- Quy mô, cơ cấu và chất lượng của lực lượng lao động ảnh hưởng đến khả năng cung cấp lao động cho thị trường.
- Cơ cấu lao động thay đổi theo độ tuổi, giới tính và chất lượng lao động, sự ảnh hưởng trực tiếp đến sự cung cấp lao động cho thị trường.
- Cung cấp thông tin về thị trường lao động:
+ Cung cấp các thông tin về xu hướng việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động, các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, giúp người học lựa chọn ngành nghề phù hợp với năng lực, sở trường và điều kiện cá nhân.
- Giúp các cơ sở đào tạo:
+ Định hướng và phát triển chương trình đào tạo cho các ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp.
- Giúp người lao động:
+ Cung cấp cơ hội tuyển dụng vào các vị trí công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo.
- Giúp người sử dụng lao động:
+ Tuyển dụng được những người lao động phù hợp và có chất lượng.
- Tình hình thị trường lao động Việt Nam:
+ Thị trường lao động Việt Nam liên tục phát triển, với số người có việc làm và thu nhập bình quân tháng của người lao động tăng, trong khi tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giảm.
- Xu hướng tuyển dụng:
+ Xu hướng tuyển dụng lao động qua đào tạo, có kinh nghiệm, chiếm tỉ lệ rất cao.
+ Nguồn cung lao động lớn hơn nhu cầu tuyển dụng, dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động vẫn ở mức cao.
- Chất lượng lao động:
+ Chất lượng lao động thấp, lao động phân bổ không đều giữa các lĩnh vực và trình độ đào tạo.
+ Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp, kĩ năng, tay nghề và tác phong lao động công nghiệp còn yếu.
Tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ gồm:
- Tình trạng xu hướng việc làm của nghề nghiệp.
- Nhu cầu tuyển dụng nghề nghiệp.
- Các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
- Tiền lương và tiền công.
- Thực hiện đúng quy trình tìm kiếm thông tin.
- Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động.
- Các thông tin chính xác, khoa học.
Việc tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ được thực hiện theo các bước:
| Các bước thực hiện | Yêu cầu cần đạt | Minh họa |
| Bước 1: Xác định mục tiêu tìm kiếm | Xác định được thông tin cần tìm kiếm về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | Thông tin về: - Tình trạng xu hướng làm việc của nghề nghiệp. - Nhu cầu tuyển dụng nghề nghiệp. - Các cơ sở đào tạo nghề nghiệp. - Tiền lương và tiền công. |
| Bước 2: Xác định nguồn thông tin | Xác định nguồn cung cấp thông tin tìm kiếm chính xác, tin cậy. | Các nguồn thông tin có thể là: - Bản tin thị trường lao động Việt Nam. - Tạp chí, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội. - Website Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. |
| Bước 3: Xác định công cụ tìm kiếm | Lựa chọn công cụ tìm kiếm phù hợp với nguồn thông tin và điều kiện tìm kiếm. | Các công cụ có thể là: - Internet. - Đến thư viện. - Đặt mua tạp chí, báo cáo. |
| Bước 4: Tiến hành tìm kiếm | Tiến hành tìm kiếm thông tin cần thiết. | Các thông tin tìm kiếm bao gồm: - Tỉ lệ tuyển dụng lao động của doanh nghiệp theo yêu cầu. - Những ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất. - Các thông tin về đào tạo, tuyển dụng. |
Tiêu chí đánh giá kết quả tìm kiếm thông tin về thị trường lao động.
| Mô tả | Chưa đạt | Đạt | Tốt |
| Thực hiện quy tình tìm kiếm thông tin | ? | ? | ? |
| Tìm kiếm được các thông tin thị trường lao động | ? | ? | ? |
| Các thông tin chính xác, tin cậy | ? | ? | ? |