Câu phủ định

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Ví dụ 1

Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi.

a) Nam đi Huế.

b) Nam không đi Huế.

c) Nam chưa đi Huế.

d) Nam chẳng đi Huế.

Câu hỏi:

- Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?

- Những câu này có gì khác với câu (a) về chức năng?

Trả lời:

- Các câu (b), (c), (d) có chứa thêm các từ  "không", "chưa", "chẳng" khác về mặt hình thức so với câu (a).

- Câu ( a) mang nghĩa khẳng định về sự việc Nam đã đi Huế, còn câu (b), (c) và (d ) lại phủ định điều đó.

2. Ví dụ 2

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Thầy sờ vòi bảo:

- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.

Thầy sờ ngà bảo:

- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. 

Thầy sờ tai bảo:

- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.

Câu hỏi:

- Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định?

- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?

Trả lời:

- Những câu có từ ngữ phủ định là:

+ Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. (1)

+ Đâu có!. (2)

- Ông thầy bói thứ hai dùng câu phủ định (1) để phản bác ý kiến, nhận định của ông thầy bói sờ vòi. Trong khi đó, ông thầy bói thứ ba (ông thầy bói sờ tai) dùng câu phủ định (2) để hướng đến phủ định ý kiến, nhận định của cả hai ông thầy trước.

@231858@

II. Ghi nhớ

1. Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...

2. Câu phủ định dùng để:

- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ đó (câu phủ định).

- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).

@231713@@231788@