Bài tập cuối chương IV

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Đặc điểm 

HìnhĐặc điểm
Tam giác đều

- Có ba cạnh bằng nhau.

- Có ba góc bằng nhau và bằng 60o.

Hình vuông

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Lục giác đều

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau và bằng 120o.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

- Sáu đường chéo phụ bằng nhau.

Hình chữ nhật

- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.

- Các cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Hình thoi

 - Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cạnh đối song song với nhau.

- Các góc đối bằng nhau.

Hình bình hành

- Các cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

- Các cạnh đối song song với nhau.

- Các góc đối bằng nhau. 

Hình thang cân

 - Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

2. Chu vi và diện tích của các hình

Tên hìnhHình vẽChu viDiện tích
Tam giác đều

\(C=3a\)

(a là cạnh của tam giác)

\(S=\dfrac{1}{2}a.h\)

(h là chiều cao)

Hình vuông

\(C=4a\)

(a là cạnh của hình vuông)

\(S=a.a\)
Lục giác đều

\(C=6a\)

(a là cạnh của lục giác)

 
Hình chữ nhật

\(C=2\left(a+b\right)\)

(a, b là độ dài hai cạnh)

\(S=a.b\)
Hình thoi

\(C=4a\)

(a là độ dài cạnh của hình thoi)

\(S=\dfrac{1}{2}.m.n\)

(m, n là độ dài hai đường chéo của hình thoi)

Hình bình hành

\(C=2\left(a+b\right)\)

(a, b là độ dài hai cạnh)

\(S=a.h\)

(h là chiều cao ứng với cạnh a)

Hình thang cân

\(C=a+b+2c\)

(a, b, c lần lượt là độ dài đáy bé, đáy lớn, cạnh bên của hình thang cân)

\(S=\dfrac{1}{2}.\left(a+b\right).h\)

(h là chiều cao của hình thang)