Nội dung lý thuyết
- Khái niệm: Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Monomer: phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo nên polymer.

- Tên polymer = Poly + Tên monomer tương ứng.

- Hầu hết polymer là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy không xác định:
+ Polymer nhiệt dẻo: bị nóng chảy khi đun nóng, thích hợp tái chế, ví dụ: PVC, PS.
+ Polymer nhiệt rắn: bị phân hủy bởi nhiệt, không thể tái chế, ví dụ: poly(phenol formaldehyde).
- Thường không tan trong nước, alcohol,…; một số tan được trong dung môi hữu cơ.
- Một số polymer có:
+ Tính đàn hồi: cao su,…
+ Tính dai, bền: capron, nylon-6,6,…
+ Tính cách điện, cách nhiệt: PE, PVC,…
3.2 Phản ứng cắt mạch polymer
- Một số polymer chứa nhóm chức trong mạch có khả năng bị thủy phân cắt mạch.

- Mạch polymer có thể bị phân hủy thành mạch ngắn hơn hoặc phân hủy hoàn toàn thành monomer tương ứng.

3.2 Phản ứng giữ nguyên mạch polymer
- Polymer có thể tham gia các phản ứng hóa học mà không làm thay đổi chiều dài mạch polymer.

- Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer, cộng vào liên kết đôi trong mạch polymer,….
3.3 Phản ứng tăng mạch polymer
- Một số polymer có thể phản ứng với nhau hoặc phản ứng với chất khác để tăng độ dài mạch polymer hoặc tạo thành polymer có cấu trúc mạng không gian.

4.1 Phương pháp trùng hợp
- Khái niệm: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polymer.
- Đặc điểm: Các monomer thường chứa liên kết đôi (CH2=CHR) hoặc vòng.


4.2 Phương pháp trùng ngưng
- Khái niệm: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều monomer thành polymer đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước).
- Đặc điểm: Các monomer phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
