Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Với hai biểu thức A và B tùy ý, ta có
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Ví dụ 1: Khai triển
a) \((x+2y)^3\); b) \((x+4)^3\).
Hướng dẫn giải
(x + 2y)3 = x3 + 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 + (2y)3
= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3.
b) (x + 4)3 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43
= x3 + 12x2 + 48x + 64.
Ví dụ 2: Viết biểu thức 8x3 + 60x2y + 150xy2 + 125y3 dưới dạng lập phương của một tổng.
Hướng dẫn giải
8x3 + 60x2y + 150xy2 + 125y3
= (2x)3 + 3.(2x)2.5y + 3.2x.(5y)2 + (5y)3
= (2x + 5y)3.
Với hai biểu thức A và B tùy ý, ta có
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3.
Ví dụ 3: Khai triển
a) \((x-2y)^3\); b) \((2-x)^3\).
Hướng dẫn giải
(x - 2y)3 = x3 - 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 - (2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3.
b) (2 - x)3 = 23 - 3.22.x + 3.2.x2 - x3
= 8 - 12x + 6x2 - x3.
Ví dụ 4: Viết biểu thức 8x3 - 12x2 + 6x - 1 dưới dạng lập phương của một hiệu.
Hướng dẫn giải
8x3 - 12x2 + 6x - 1
= (2x)3 - 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 - 13 = (2x - 1)3.
Ví dụ 5: Tính nhanh 1023 - 3.1022.2 + 3.102.22 - 23.
Hướng dẫn giải
1023 - 3.1022.2 + 3.102.22 - 23
= (102 - 2)3 = 1003 = 1 000 000.
Ví dụ 6: Bác An dự định gấp một khối lập phương có cạnh là 5cm. Sau khi xem xét lại, bác An quyết định giảm độ dài cạnh của khối lập phương là x (cm). Viết đa thức biểu thị thể thích của khối lập phương mới.
Hướng dẫn giải
Do bác An quyết định giảm độ dài cạnh của khối lập phương là x (cm) nên độ dài cạnh của khối lập phương mới là (x - 5) (cm).
Thể tích của khối lập phương mới là
(x - 5)3 = x3 - 15x2 + 75x - 125 (cm3).