Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Nội dung lý thuyết

1. Bản đồ chính trị các khu vực của châu Á

- Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên bản đồ chính trị, châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á (Tây Nam Á), Nam Á và Đông Nam Á.

Khu vực

Các quốc gia và lãnh thổ

Bắc Á

Phần lãnh thổ châu Á của Liên Bang Nga

Trung Á

Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan

Đông Á

Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản

Tây Á

Ả-rập Xê-út, Thỗ Nhĩ Kỳ, Gru-di-a, Ác-mê-ni, A-déc-bai-dan, Pa-le-xtin, I-xra-en, Xi-ri, Li-băng, Giooc-đan, I-rắc, Ca-ta, Các tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất, Ba-ranh, Cô-oet, Ô-man, Y-ê-men

Nam Á

Ấn Độ, Pa-ki-xtan, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Nê-pan, Bu –tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vơ

Đông Nam Á

Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo .

-  Trình độ phát triển kinh tế xã hội không đều.

+ Nhật: kinh tế phát triển nhất châu Á, đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.

+ Các nước công nghiệp mới: Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan

+ Các nước đang phát triển

- Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội của nhiều nước châu Á đang có chuyển biến tích cực.

2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực

a. Khu vực Bắc Á

Bắc Á

- Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xibia, cao nguyên Trung Xiabia, miền núi Đông và Nam Xiabia

- Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc khí hậu đới lạnh, thực vật chủ yếu là đài nguyên. Phần lớn lãnh thổ còn lại có khí hậu ôn đới lục địa thực vật chủ yếu là rừng taiga.

- Các sông lớn như: Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi…chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân. Bai-can là hồ nước ngọt lớn và sâu nhất thế giới.

- Khoáng sản phong phú: sắt, thiết, đồng, than đá, dầu mỏ…

b. Khu vực Trung Á

- Trung Á nằm ở trung tâm châu Á bị các núi bao bọc xung quanh.

- Khí hậu mang tích chất lục địa gay gắt. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao có rừng lá kim phát triển.

- Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý và kim loại màu.

c. Khu vực Đông Á

Đông Á

- Đông Á ở phía Đông châu Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.

- Phần đất liền: gồm Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên và Hàn Quốc).

Bộ phận

lãnh thổ

Đặc điểm địa hình

Đặc điểm khí hậu

Cảnh quan

 

 

 

Đất liền

 

Phía Tây

- Núi cao hiểm trở.

- Cao nguyên đồ sộ.

- Bồn địa cao rộng.

- Cận nhiệt đới lục địa quanh năm khô hạn

- Cận nhiệt đới núi cao

Thảo nguyên , hoang mạc

 

Phía Đông

- Vùng đồi núi thấp xen kẽ với đồng bằng

- Đồng bằng rộng, màu mỡ.

- Khí hậu gió mùa ẩm

+ Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô

+ Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều

Rừng là chủ yếu

Hải đảo

- Vùng núi trẻ: núi lửa, động đất hoạt động mạnh

- Khí hậu gió mùa ẩm

+ Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô

+ Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều

Rừng là chủ yếu

- Đông Á có nhiều khoáng sản như: sắt, đồng, chì, kẽm, thiết, than đá và dầu mỏ.

d. Khu vực Tây Á

Khu vực Tây Á

- Địa hình: núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm đa số, đồng bằng ít và nhỏ hẹp.

+ Sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ và Iran ở phía Đông Bắc, sơn nguyên Arap ở phía Tây Nam.

+ Đồng bằng Lưỡng Hà ở giữa.

+ Các dãy núi cao ở phía Đông Bắc.

- Khí hậu: khô hạn, phần  lớn lãnh thổ là hoang mạc và nửa hoang mạc. Trên vùng núi cao ( tử 1000m trở lên) phát triển rừng thưa và cây bụi do khí hậu dịu mát hơn.

- Sông lớn là Tigrơ và Ơphrat. Biển chết là hồ nước mặn nổi tiếng nhất thế giới, nằm dưới mực nước biển 427m.

- Khoáng sản: chủ yếu là giàu mỏ và khí đốt tập trung ở vịnh Pécxích và đồng bằng Lưỡng Hà. Các khoáng sản khác như đồng, sắt, than đá…

đ. Khu vực Nam Á

- Địa hình: gồm 3 miền

+ Phía Bắc: dãy Himalaya cao đồ sộ nhất thế giới ( là ranh giới khí hậu của 2 khu vực trung Á và Nam Á)

+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn và bằng phẳng

+ Phía Nam:sơn nguyên Đềcăng tương đối thấp và bằng phẳng. 2 Rìa của sơn nguyên là 2 dãy Gatđông và Gattây. Ven biển của 2 dãy này là 2 đồng bằng nhỏ hẹp.

- Khí hậu: đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều  ( nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á: gồm 3 nhân tố do địa hình là chủ yếu, do vị trí, do gió mùa)

- Sông ngòi: Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng bồi đắp nên đồng bằng Ấn Hằng màu mỡ

Thuyền đi lại trên sông Hằng
Thuyền đi lại trên sông Hằng

- Khoáng sản chủ yếu là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt…

e. Khu vực Đông Nam Á

ĐNA

- Đông Nam Á nằm ở phía đông nam của châu Á gồm 2 bộ phận đất liền và hải đảo

Đặc điểm

Đất liền

Hải đảo

Địa hình

- Chủ yếu : Núi và cao nguyên. Núi chạy theo hướng: Bắc Nam và Tây Bắc - Đông Nam

- Bị chia cắt bởi các thung lũng sông

- Có các đồng bằng châu thổ ,ven biển 

- Chủ yếu là núi. Chạy theo hướng: Đông Tây, Đông Bắc -Tây Nam.

- Động đất núi lửa xảy ra

- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

 

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa: có gió mùa nên Đông Nam Á không bị khô hạn. Bão vào mùa mưa 

- Xích đạo, và nhiệt đới gió mùa. - Thường xuyên có bão

Sông ngòi

- Có nhiều sông lớn .

- Chế độ nước theo mùa

- Sông ngắn.

- Chế độ nước sông điều hoà

Cảnh quan

- Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá và Xa van cây bụi

- Rừng rậm nhiệt đới

- Khoáng sản phong phú, quan trong là dầu mỏ, thiết, sắt, than đá…

Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam