Nội dung lý thuyết
Với \(a\ge0;b\ge0\) ta có \(\sqrt{a^2b}=\sqrt{a^2}.\sqrt{b}=\left|a\right|\sqrt{b}=a\sqrt{b}\).
Phép biến đổi \(\sqrt{a^2b}=a\sqrt{b}\) (với \(a\ge0;b\ge0\)) như trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
+) Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Ví dụ: \(\sqrt{4^2.3}=4\sqrt{3}\); \(\sqrt{50}=\sqrt{25.2}=\sqrt{5^2.2}=5\sqrt{2}\);...
+) Có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
Ví dụ:
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức \(A,B\) với \(B\ge0\), ta có: \(\sqrt{A^2B}=\left|A\right|\sqrt{B}\), tức là:
\(\sqrt{A^2B}=A\sqrt{B}\) với \(A\ge0;B\ge0\).
\(\sqrt{A^2B}=-A\sqrt{B}\) với \(A< 0;B\ge0\).
Ví dụ 1: Với \(x\ge0;y\ge0\) ta có: \(\sqrt{20x^2y}=\sqrt{\left(2x\right)^2.5y}=\left|2x\right|\sqrt{5y}=2x\sqrt{5y}\)
Với \(y< 0\) ta có: \(\sqrt{72x^4y^2}=\sqrt{\left(6x^2y\right)^2.2}=\left|6x^2y\right|\sqrt{2}=-6x^2y\sqrt{2}\).
Ví dụ 2: Với \(x\ge0\) ta có:
\(\sqrt{45x}-2\sqrt{5x}+\sqrt{8}+\sqrt{5x}=\sqrt{3^2.5x}-2\sqrt{5x}+\sqrt{2^2.2}+\sqrt{5x}\\ =3\sqrt{5x}-2\sqrt{5x}+\sqrt{5x}+2\sqrt{2}=\left(3-2+1\right)\sqrt{5x}+2\sqrt{2}=2\left(\sqrt{5x}+\sqrt{2}\right)\)
Phép đưa thừa số vào trong dấu căn là phép biến đổi ngược của đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Với \(A\ge0;B\ge0\) ta có \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\);
Với \(A< 0;B\ge0\) ta có \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\).
Ví dụ 1: \(3\sqrt{2}=\sqrt{3^2.2}=\sqrt{18}\); \(-2\sqrt{6}=-\sqrt{2^2.6}=-\sqrt{24}\)
Ví dụ 2: Với \(a\ge0\) ta có \(5a^2\sqrt{3a}=\sqrt{\left(5a^2\right)^2.3a}=\sqrt{25.a^4.3a}=\sqrt{75a^5}\);
Với \(ab>0\) ta có \(-2a^2\sqrt{5ab}=-\sqrt{\left(2a^2\right)^2.5ab}=-\sqrt{4a^4.5ab}=-\sqrt{20a^5b}\)
Ví dụ 1: So sánh \(2\sqrt{5}\) và \(3\sqrt{2}\)?
Ta có \(2\sqrt{5}=\sqrt{2^2.5}=\sqrt{20};3\sqrt{2}=\sqrt{3^2.2}=\sqrt{18}\).
Do \(20>18\Rightarrow\sqrt{20}>\sqrt{18}\Rightarrow2\sqrt{5}>3\sqrt{2}\).
Ví dụ 2: So sánh \(\sqrt{40}\) và \(3\sqrt{10}\)?
Cách 1: \(\sqrt{40}=\sqrt{2^2.10}=2\sqrt{10}< 3\sqrt{10}\).
Cách 2: \(3\sqrt{10}=\sqrt{3^2.10}=\sqrt{90}>\sqrt{40}\) (do \(90>40\)).
Ví dụ:
\(\dfrac{5}{2a-1}\sqrt{3\left(1-4a+4a^2\right)}=\dfrac{5}{2a-1}\sqrt{3\left(2a-1\right)^2}\\ =\dfrac{5}{2a-1}.\sqrt{3}.\left|2a-1\right|=\dfrac{5\sqrt{3}\left(2a-1\right)}{2a-1}=3\sqrt{3}\)
\(\dfrac{1}{x^2-y^2}\sqrt{3\left(x^2-2xy+y^2\right)}=\dfrac{\sqrt{3}.\sqrt{\left(x-y\right)^2}}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\\ =\dfrac{\sqrt{3}\left|x-y\right|}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}=-\dfrac{\sqrt{3}\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}=-\dfrac{\sqrt{3}}{x+y}\)