Bài 4: Tính chi phí bữa ăn

Nội dung lý thuyết

I. KHÁI NIỆM THỰC ĐƠN

- Thực đơn là bảng liệt kê tất cả các món ăn trong một bữa ăn.

- Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn:

+ Phản ánh phong tục tập quán của vùng miền.

+ Giúp cho người lập thực đơn dễ dàng xác định giá trị dinh dưỡng và sự phù hợp của từng món.

- Thực đơn thường bao gồm:

+ Món lương thực chính (cơm, phở, bún, xôi, ngô,...):

  • Được chế biến từ gạo, ngô, khoai lang,...
  • Là nguồn cung cấp carbohydrate.

+ Món mặn (cá kho, thịt rim, tôm rang,...):

  • Được chế biến từ thịt, cá, tôm,...
  • Là nguồn cung cấp protein.

+ Món xào:

  • Được chế biến phối hợp nhiều nguyên liệu với nhau (thường là rau, củ với các thực phẩm giàu protein).
  • Được thực hiện bằng cách đảo (trộn) với dầu hoặc mỡ trên chảo nóng như thịt bò xào cần tây, thịt lợn xào súp lơ,...
  • Là nguồn cung cấp lipid, protein, chất xơ, chất khoáng,...

+ Món canh:

  • Có chứa nhiều nước như canh chua, canh rau nấu thịt hay tôm, ngao,...
  • Là nguồn cung cấp nước, chất xơ, chất khoáng,...

+ Món tráng miệng:

  • Là những món ăn nhẹ dùng sau khi kết thúc bữa ăn chính.
  • Thường là quả tươi, sữa chua,...
Công nghệ 9, Một bữa ăn
Bữa ăn

II. TÍNH CHI PHÍ CHO MỘT BỮA ĂN THEO THỰC ĐƠN CHO TRƯỚC

- Dự tính chi phí cho một bữa ăn của gia đình gồm bốn người: bố, mẹ, con gái (15 tuổi), con trai (11 tuổi) theo thực đơn sau:

+ Món lương thực chính: cơm trắng, khoai lang luộc.

+ Món mặn: cá chép kho.

+ Món xào: rau muống xào.

+ Món canh: canh bí đỏ.

+ Món tráng miệng: sữa chua, đu đủ chín.

- Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Xác định khối lượng của mỗi loại thực phẩm.

+ Bước 2: Từ khối lượng thực phẩm sống sạch, dựa vào tỉ lệ thải bỏ tính khối lượng thực phẩm cần mua.

+ Bước 3: Dựa vào đơn giá các loại thực phẩm tại địa phương, tính chi phí cho bữa ăn.