Bài 4: Nguyên tử

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
1
2 gp
LÝ THUYẾT

1. Nguyên tử :

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

VD: Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri

- Đường nguyên tử vào khoảng 10-8 cm

- Nguyên tử gồm:

    + Hạt nhân mang điện tích dương

    + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

- Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu (-)

2. Hạt nhân nguyên tử :

- Được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Tức là 

 Số p  =  số e

Hạt proton và notron có khối lượng tương đương nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể.

=> Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử

3. Lớp electron :

- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

- Các nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron. 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A. TRẮC NGHIỆM : 

1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. proton

B. proton và hạt nhân

C. proton và electron

D. proton và notron

2: Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. số proton bằng số electron

B. số proton bằng số electron

C. số notron bằng số electron

D. có cùng số proton

3: Một nguyên tử có 17 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

4: Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon-12 là bao nhiêu?

A. 12u                                                                 

B. 12 gam

C. 1 đvC                                                             

D. 1u

5: Trong hạt nhân, hạt mang điện là

A. hạt nơtron         

B. hạt proton

C. hạt proton, hạt electron

D. hạt electron

6: Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng?

A. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt proton, electron, neutron.

B. Số hạt proton và số hạt electron là ngang nhau trong nguyên tử

C. Khối lượng của các hạt e gần như không đáng kể so với nguyên tử

D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

2. TỰ LUẬN

Dạng 1. Tính khối lượng của nguyên tử

Cách làm : 

+ Ta có khối lượng của 1 hạt proton là 1,6726 . 10-24 gam.

+ Khối lượng của 1 hạt notron là 1,675 . 10-24 gam, khối lượng của 1 hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam.

Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron

=> m nguyên tử = mp + mn + me

Bài tập vận dụng :

1 : Một nguyên tử nhôm (Al) có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác định khối lượng của một nguyên tử nhôm.

2. Hạt nhân nguyên tử oxi có chứa 8 notron và 8 proton. Hãy tính khối lượng nguyên tử oxi theo đơn vị gam.
3. Một nguyên tử Cl có chứa  17 proton, 17 electron và 18 notron. Hãy xác định khối lượng của một nguyên tử clo.

Dạng 2. Xác định số proton, notron và số electron của nguyên tử

Cách làm : 

- Trong một nguyên tử có số p = số e (1) Gọi số p, số e, số n có trong nguyên tử lần lượt là p, e, n

=> Tổng số hạt có trong X là: p + e + n (2) Từ (1) và (2)

=> Tổng số hạt có trong X là 2p + n Kết hợp với các dữ kiện trong đề bài để giải hệ phương trình => số p, n , e 

- Số khối của nguyên tử = p+n

Bài tập vận dụng :

1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là?

2. Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là

3: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số proton,nơtron là?

4: Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết: 

a. Tên và KHHH của A. 

b. Số e của A. 

c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?

5. Nguyên tử  sắt có điện tích hạt nhân là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của sắt là?



 


 

 


 

Khách