Bài 4. Một số hàm thống kê có điều kiện

Nội dung lý thuyết

1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF

Hàm COUNTIF dùng để đếm số lượng giá trị trong một khối ô thỏa mãn một điều kiện cụ thể. Cú pháp:

Cú pháp hàm COUNTIF

Trong đó:

  • <DL>: Vùng dữ liệu cần xét điều kiện.
  • <ĐK>: Điều kiện cần thỏa mãn.

Kết quả trả về là: Số lượng ô trong <DL> thỏa mãn <ĐK>.

Các dạng của tham số <ĐK>

  • So sánh với một giá trị: Ví dụ ">=8", "<9", =COUNTIF(A1:A10, "Nam").
  • Địa chỉ ô tĩnh: Giá trị của ô so với vùng dữ liệu, ví dụ =COUNTIF(A1:A10, B1).
  • Một giá trị cụ thể: Đếm số lần xuất hiện của giá trị cụ thể trong vùng dữ liệu.

Ví dụ trong Hình 1 công thức =COUNTIF(H3:H8, "Giỏi") trong ô H10 sẽ trả về số lượng học sinh có xếp loại "Giỏi".

Một phần bảng điểm học kì của 9A7

2. Hàm tính có điều kiện: SUMIF và AVERAGEIF

Hàm SUMIF tính tổng các giá trị trong một khối ô, chỉ những giá trị thỏa mãn điều kiện được tính. Cú pháp:

Cú pháp hàm SUMIF

Hàm AVERAGEIF tính trung bình cộng của các giá trị trong một khối ô, chỉ những giá trị thỏa mãn điều kiện được tính. Cú pháp:

Cú pháp hàm AVERAGEIF

Trong đó:

  • <DL1>: Vùng dữ liệu chứa điều kiện.
  • <ĐK>: Điều kiện áp dụng.
  • <DL2>: Vùng dữ liệu chứa giá trị cần tính.

Quy tắc thực hiện: Nếu giá trị x trong <DL1> thỏa mãn <ĐK>, giá trị tương ứng trong <DL2> sẽ được cộng vào tổng (SUMIF) hoặc tính trung bình (AVERAGEIF).

Ví dụ: Công thức SUMIF(H3:H8, "Giỏi", D3:D8) tính tổng điểm Toán (D3:D8) của học sinh có xếp loại "Giỏi" (H3:H8).

Lưu ý: Nếu <DL1><DL2> trùng nhau, có thể bỏ <DL2>. Ví dụ: AVERAGEIF(D3:D8, ">=8") tính trung bình điểm Toán của học sinh có điểm từ 8 trở lên.