Bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Nội dung lý thuyết

Bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Tóm tắt lý thuyết

I. Phân loại đồ dùng điện gia đình

  • Điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng khác trong các đồ dùng điện 

  • Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân ra 3 nhóm sau:

1. Đồ dùng điện loại điện – quang:

  • Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng

2. Đồ dùng điện loại điện – nhiệt:

  • Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng…

3. Đồ dùng điện loại điện – cơ:

  • Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát.

  • Bảng phân loại đồ dùng điện gia đình

II. Các số liệu kỹ thuật 

  • Số liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bình…

1. Các đại lượng điện định mức 

  • Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V)

  • Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe (A)

  • Công suất định mức P – đơn vị là oát (W)

2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

  • Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật 

  • Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:

    • Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.

    • Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.

Bài tập minh họa

Bài 1:

Vì sao người ta xếp đèn điện vào nhóm điện-quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc vào nhóm điện- nhiệt; quạt điện ,máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ? 

Hướng dẫn giải

  • Đèn điện thuộc nhóm điên- quang vì biến đổi điện năng thành quang năng.

  • Bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện- nhiệt, vì biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

  • Quạt điện,máy bơm nước thuộc nhóm điên- cơ vì phần tử chủ yếu của quạt điện, máy bơm nước là động cơ điện,biến đổi điện năng thành cơ năng.

Bài 2:

Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng? 

Hướng dẫn giải

1. W và V.

W: công suất, V: điện áp

2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà 

  • Ví dụ: Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V...

Bài 3:

Nhà em sử dụng nguồn có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng 220V – 40W, 110V – 40W và 220V – 300W, em chọn mua bóng nào? Tại sao?

Hướng dẫn giải

Chọn bóng đèn 220V – 40W vì điện áp định mức của bóng đèn 220V phù hợp với nguồn điện trong gia đình và công suất định mức 40W phù hợp với yêu cầu công suất đèn bàn học.

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau: 

  • Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.

  • Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.