Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Bài toán: Vẽ tam giác \(ABC\) biết \(AB=2cm\), \(BC=4cm\), \(AC=3cm\).
Các bước làm:
- Vẽ đoạn thẳng \(BC=4cm\)
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(BC\) vẽ cung tròn tâm \(B\) bán kính \(2cm\) và cung tròn tâm \(C\) bán kính \(3cm\).
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại \(A\).
- Vẽ các đoạn thẳng \(AB\), \(AC\) ta được tam giác \(ABC\).
Tương tự: Vẽ một tam giác \(ABC\) có \(AB=4cm\), \(AC=3cm\), \(BC=6,5cm\)
Các bước làm:
- Vẽ đoạn thẳng \(BC=6,5cm\).
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(BC\) vẽ cung tròn tâm \(B\) bán kính \(4cm\) và cung tròn tâm \(C\) bán kính \(3cm\).
- Hai cung tròn này cắt nhau tại \(A\).
- Vẽ các đoạn thẳng \(AB\), \(AC\), được tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh như đề bài.
Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
+) Nếu \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) có:
\(AB=A'B'\)
\(BC=B'C'\)
\(AC=A'C'\)
thì \(\Delta ABC=\Delta A'B'C'\) (hình vẽ)
Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
Ta thấy: \(\Delta ABC\) và \(\Delta ABD\) có:
\(AB\) là cạnh chung
\(AC=AD\)
\(BC=BD\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta ABC=\Delta ABD\) (c.c.c)
Xét bài tập ví dụ sau: Cho hình vẽ. Chứng minh rầng: \(MN\) // \(PQ\) và \(MP\) // \(NQ\)?
Bài giải:
Xét \(\Delta MPQ\) và \(\Delta QNM\) có:
\(MP=QN\)
\(MQ\) chung
\(PQ=NM\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta MPQ\) = \(\Delta QNM\) (c.c.c)
Khi đó: \(\widehat{PMQ}=\widehat{NQM}\) (hai góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le trong \(\Rightarrow\) \(MP\) // \(NQ\).
và \(\widehat{PQM}=\widehat{NMQ}\) (hai góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le trong \(\Rightarrow\) \(MN\) // \(PQ\).