Bài 21. Một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. CÔNG NGHỆ NUÔI THỦY SẢN TUẦN HOÀN (RAS)

Nuôi thủy sản trong hệ thống tuần hoàn.hoc24

1. Khái niệm

- Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước.

- Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín.

2. Ưu và nhược điểm

- Ưu điểm:

+ Năng suất cao.

+ Tiết kiệm nước.

+ Đảm bảo an toàn sinh học.

+ Hạn chế ô nhiễm môi trường và sự xâm nhập tác nhân gây bệnh vào hệ thống nuôi.

+ Kiểm soát được an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Nhược điểm: 

+ Chỉ áp dụng cho các loài nuôi có giá trị kinh tế cao.

+ Chi phí đầu tư ban đầu cao.

+ Khi vận hành tốn năng lượng cho hoạt động (điện năng), cần nguồn nhân lực có trình độ để vận hành công nghệ.

3. Thành phần và nguyên lí hoạt động

- Thành phần cơ bản của hệ thống nuôi tuần hoàn gồm 5 loại bể:

+ Bể nuôi (1).

+ Bể lọc cơ học (2).

+ Bể chứa chất thải hoà tan (3).

+ Bể lọc sinh học (4).

+ Bể chứa nước sạch sau khi xử lí (5).

loading...
Thành phần và nguyên lí hoạt động của
hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn.hoc24

- Trong hệ thống nuôi tuần hoàn, nước từ bề nuôi (1) sẽ đi vào bể lọc cơ học và được lọc bằng trống lọc (2).

- Tại đây, phần lớn chất thải rắn trong nước thải sẽ được giữ lại và loại bỏ, nước sau khi lọc cơ học sẽ được đưa vào bể chứa (3).

- Nước từ bể chứa (3) sẽ được bơm vào bể lọc sinh học có giá thể chứa vi khuẩn (4), tại đây:

+ Các chất độc trong nước (như H₂S, NO, NH,....) sẽ được vì sinh vật chuyển hoá thành những chất không độc.

+ Đồng thời được bổ sung oxygen hoà tan bằng thiết bị tạo oxygen.

+ Điều chỉnh pH nước để đảm bảo yêu cầu của nước nuôi thuỷ sản.

+ Nước được chuyển xuống bể chứa (5) trước khi nước được quay lại bể nuôi (1).

4. Ứng dụng

Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn thường được:

- Ứng dụng cho các đối tượng có giá trị kinh tế cao (cá chình, cá hồi, cá tầm, tôm hùm,...).

- Ở những nơi khan hiếm nguồn nước sạch, nơi bị hạn chế diện tích nuôi.

II. CÔNG NGHỆ BIOFLOC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

1. Khái niệm

- Công nghệ Biofloc là công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh,... tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nhằm:

+ Mục đích cải thiện chất lượng nước.

+ Xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh trong các hệ thống nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.

- Trong hệ thống nuôi Biofloc, nguồn carbon liên tục được cung cấp sao cho tỉ lệ C/N trong hệ thống dao động từ 10/1 đến 20/1, nhờ đó:

+ Tạo điều kiện cho vi khuẩn dị dưỡng phát triển.

+ Chuyển đổi chất hữu cơ trong nước nuôi thuỷ sản (thức ăn thừa, phân, tảo, vi sinh vật,...) thành sinh khối của chúng,

+ Hạt biofloc làm thức ăn bổ sung cho động vật thuỷ sản, đồng thời duy trì được chất lượng nước nuôi thuỷ sản.

Nuôi tôm bằng công nghệ biofloc.hoc24

2. Ưu và nhược điểm

- Ưu điểm:

+ Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh từ nguồn nước vào hệ thống.

+ Cải thiện an toàn sinh học, nâng cao hiệu quả sử dụng nước.

+ Cải thiện hệ số chuyển đổi thức ăn.

+ Nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.

- Ví dụ: Nuôi tôm thẻ chân trắng trong hệ thống biofloc giúp giảm chi phí sản xuất 17%, chi phí thức ăn giảm 30% so với phương pháp nuôi truyền thống:

+ Tỉ lệ tôm sống đạt 95%.

+ Năng suất nuôi đạt khoảng 34 - 40 tấn/ha.

- Nhược điểm:

+ Chi phí đầu tư ban đầu lớn.

+ Hệ thống sục khí cần hoạt động liên tục nên cần phải có nguồn điện ổn định.

+ Chi phí năng lượng cao, người nuôi phải có kiến thức và được đào tạo về kĩ thuật áp dụng biofloc trong nuôi thuỷ sản.

3. Ứng dụng

- Công nghệ Biofloc thường được áp dụng đối với những loài thuỷ sản có:

+ Khả năng chịu đựng được hàm lượng chất rắn lơ lửng cao.

+ Đặc điểm sinh học phù hợp để có thể tiêu hoà protein từ Biofloc như tôm, cá rô phi hoặc cá chép,...

- Hiện nay, tại Việt Nam đã áp dụng thành công công nghệ Biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng và cá rô phi.