Bài 16: Diode, transistor, và mạch tích hợp IC

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. DIOSE

1. Công dụng

Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.

=> Thường biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

2. Hình dạng và kí hiệu

Cấu tạo của diode. hoc24

- Diode là một linh kiện được tạo thành từ hai lớp vật liệu bán dẫn P, N:

+ Lớp bán dẫn P mang điện tích dương: nối với cực anode (A).

+ Lớp bán dẫn N mang điện tích âm: nối với cực cathode (K).

- Khi được phân cực thuận (UAK > 0): diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K.

- Diode dẫn hoàn toàn khi: UAK > UF.

- Ngược lại, khi được phân cực ngược (UAK < 0): diode không cho dòng điện đi qua.

- Hình dạng và kí hiệu của một số loại diode cơ bản:

Hình dạng và kí hiệu của một số loại diode cơ bản. hoc24

3. Thông số kĩ thuật

- Dòng định mức (Iđm): là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.

- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn:

+ Đảm bảo an toàn.

+ Diode không bị đánh thủng.

II. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC

1. Công dụng

Sử dụng để thực hiện các chức năng như:

- Khuếch đại tín hiệu.

- Chuyển mạch điện tử.

=> Với hai trạng thái đóng và mở (ON/OFF).

2. Hình dạng và kí hiệu

- Transistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: 

+ Base (B).

+ Collector (C).

+ Emitter (E).

- Có hai loại transistor lưỡng cực là:

+ PNP.

+ NPN.

Cấu tạo và kí hiệu transistor lưỡng cực. hoc24

- Hoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của:

+ Lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E.

+ Lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C.

loading...
Hình dạng một số loại transistor lưỡng cực. hoc24

3. Thông số kĩ thuật

- Điện áp định mức collector - emitter (UCEO): là điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E.

=> Transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.

- Điện áp định mức base - emitter (UCEO): là điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E.

- Dòng điện collector định mức (IC): là dòng điện collector lớn nhất cho phép chạy qua transistor.

- Dòng điện base định mức (IB): là dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.

- Hệ số khuếch đại dòng (\(\beta\)): là tỉ số giữa dòng điện IC và IB.

III. MẠCH TÍCH HỢP IC

1. Công dụng

- IC là tên viết tắt tiếng Anh của thuật ngữ mạch tích hợp (Integrated Circuit).

- IC được chế tạo bằng các công nghệ đặc biệt với độ chính xác cao.

- IC có nhiều công dụng và được ứng dụng rất rộng rãi trong hầu hết các thiết bị điện tử của đời sống.

2. Nhận biết và phân loại

* Mỗi IC có kí hiệu và các chân (pin) khác nhau.

- Khi sử dụng IC cần tra cứu sổ tay và các tài liệu kĩ thuật tương ứng.

- Thông thường, các chân IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có một hàng chân hoặc kiểu chân rết có hai hàng chân.

loading...
Cách bố trí các chân của IC. hoc24

- Đối với IC có một hàng chân:

+ Nhìn theo mặt bên phải.

+ Đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều từ trái qua phải.

- Đối với chân IC có hai hàng chân:

+ Nhìn từ trên xuống.

+ Đếm số 1 đến số cuối theo chiều ngược kim đồng hồ.

+ Bắt đầu từ bên có đánh dấu trên thân của IC.

loading...
Hình dạng của một số loại IC. hoc24

* IC có thể phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau:

- Phân loại dựa theo mật độ tích hợp:

+ SSI: mật độ nhỏ tích hợp, chỉ loại IC chứa vài chục transistor.

+ MSI: mật độ tích hợp trung bình, chỉ loại IC chứa vài trăm transistor.

+ LSI: mật độ tích hợp lớn, chỉ loại IC chứa hàng nghìn transistor.

+ VLSI: mật độ tích hợp rất lớn, chỉ loại IC chứa hàng trăm ngàn đến vài tỉ transistor.

- Phân loại theo đặc điểm tín hiệu xử lí:

+ IC tương tự.

+ IC số.

+ IC kết hợp tương tự và số.

- Phân loại theo công dụng:

+ IC sử dụng trong các bộ xử lí trung tâm (CPU).

+ IC sử dụng trong các thiết bị cảm biến như: cảm biến nhiệt, cảm biến áp suất,...

+ IC dùng trong các mạch xử lí dòng điện và điện áp lớn (IC công suất).

IV. THỰC HÀNH

1. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ (cho một nhóm học sinh)

- Đồng hồ vạn năng.

- Diode SR5100.

- Transistor C1815.

- IC 74LS32.

- IC 74HC08N.

2. Đo và kiểm tra linh kiện

- Đo và kiểm tra diode.

- Đo và kiểm tra transistor.

- Đo và kiểm tra IC.