Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácA: Sơ đồ chung.
B: Cấu tạo chi tiết một phần của rễ.
1: Lông hút.
2: Biểu bì.
3: Thịt vỏ.
4: Mạch rây.
5: Mạch gỗ.
6: Ruột.
Cấu tạo và chức năng của miền hút
Các bộ phận | Cấu tạo từng bộ phận | Chức năng | ||
Vỏ | Biểu bì | Gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau. | Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ. | |
Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra. | Hút nước và muối khoáng hòa tan. | |||
Thịt vỏ | Gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau. | Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. | ||
Trụ giữa | Bó mạch | Mạch rây | Gồm những tế bào có vách mỏng. | Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cơ thể. |
Mạch gỗ | Gồm những tế bào có vách dày, không có chất tế bào. | Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. | ||
Ruột | Gồm những tế bào có vách mỏng. | Chứa chất dự trữ. |
- Lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của một tế bào như: vách tế bào, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài.
- Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi.
- Giống nhau:
+ Đều là đơn vị cấu tạo nên cơ thể thực vật.
+ Đều có các thành phần như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào, …
- Khác nhau:
Tế bào thực vật | Tế bào lông hút | |
Không bào | Nhỏ | Lớn |
Vị trí nhân | Nằm giữa tế bào khi tế bào non, nằm sát màng tế bào khi tế bào già. | Lông hút mọc đến đâu thì nhân di chuyển đến đó, vị trí của nhân luôn nằm ở đầu lông hút. |
Lục lạp | Có | Không có |