A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: Life in the countryside

A closer look 2

Grammar 

Comparative forms of adjectives: review

1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.

Sometimes I hear adults around me say that it is (0.good) better for children to grow up in the city than in the country. They say that the city offers a child more opportunities for (1.high) __higher__ education, and (2. easy) __easier__ access to (3.good) __better__ facilities. Life there is (4. exciting) __more exciting__ and (5. convenient) __more convenient___. They may be right, but there`s one thing they might not know. I feel (6.happy) __happier___ here than in a crowded and noisy city. Country folk are (7. friendly) __more friendly__ than city folk. I know every body in my village. Life here is not as (8. fast) __fast__ as that in the city and I feel (9. safe) __safer___. Perhaps the (10. good) __best___ place to grow up is the place where you feel at home.

Dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.

traditionally       soundly        generously         slowly          healthily

1. Can you speak __more slowly___? My English is not good.

2. After a hard working day, we usually sleep __more soundly___.

3. Nowadays, people dress ___less traditionally___, so it`s difficult to say which country they are from.

4. It`s not always true that rich people donate ___more generously___ than poor people.

5. If you want to stay slim, you have to eat __more healthily___.

Dịch:

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4. Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of  hard, early, late, fast, well and badly.

Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.

1. Your exam score is low. I am sure you can do __better___.

2. We`ll be late for the fair. Can you drive ___faster___?

3. On Sunday, we can get up __later___ than usual.

4. The farmers have to work ___hard__ at harvest time.

5. You look tired. Are you feeling __worse___ than you did this morning?

6. My mother has to get up ___earlier__ than us to milk the cows. 

Dịch:

  1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.
  2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?
  3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.
  4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.
  5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?
  6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.

4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences.

Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.

1. People in rural areas of Britain talk optimistically / more optimistically about the future than city people.

2. In India, rural areas are more popularly / popularknown as the 'countryside'.

3. A village is less densely populated / more denselypopulated than a city.

4. City people seem to react quickly / more quickly to changes than country people.

5. Medical help can be less easily / more easily obtained in a city than in the countryside.

6. A buffalo ploughs better / more well than a horse.

Dịch:

  1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.
  2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê.
  3. Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.
  4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.
  5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.
  6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

5. Write the answers to the questions below.

Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside? - Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê? 

→ The countryside is more peaceful. - Miền quê bình yên hơn.

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being? - Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?

→ A computer works faster at calculus.- Một máy tính làm việc nhanh hơn.

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town? - Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?

→ Life in a remote area is harder. - Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue? - Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?

→ Ho Chi Minh City is more expensive. - Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.

5. Who can smell better, animals or human beings? - Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?

→ Animals can smell better than human beings. - Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.