Getting Started

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: Life in the countryside

Getting Started

1. Listen and read

Click tại đây để nghe: 

It's harvest time.

Nguyen: Nguyen speaking.

Nick: Hi Nguyen, how’s your stay there?

Nguyen: Hi Nick! Well, it’s more exciting than I expected.

Nick: What are you doing?

Nguyen: Lots of things. It’s harvest time, so we help load the rice onto buffalo-drawn carts, ride it home and dry it. Have you ever ridden a cart?

Nick: No, but I’d like to.

Nguyen: And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.

Nick: You’ve made new friends?

Nguyen: Yeah - right on my first day. They came and we went flying kites together.

Nick: Where can you buy a kite in the countryside?4

Nguyen: The people here don’t buy kites - they make them. My grandfather’s made me the largest, most colourful kite I’ve ever had. It looks great up there in the sky.

Nick: Oh, I’m so envious!

Nguyen: Ha...ha... I guess. I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.

Nick: Sounds great!

Nguyen: And everything seems to move more slowly here than in the city.

Nick: I wish I could join...

Dịch:

Nguyên: Nguyên đang nói đây.

Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.

Nick: Cậu đang làm gì vậy?

Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, dắt nó về nhà và phơi lúa. Cậu từng lái xe đó chưa?

Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.

Nguyên: Và thỉnh thoáng mình di chăn trâu với những bạn nam.

Nick: Cậu có kết bạn mới không?

Nguyên: Có - vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.

Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?

Nguyên: Người dân ở đây không mua diều - họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.

Nick: Ồ, mình ghen tị quá!

Nguyên: Ha... ha... ha... mình đoán vậy. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.

Nick: Nghe thật tuyệt!

Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.

Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia...

a. Are these sentences true (T) or falss (F)? 

(Các câu sau là đúng hay sai?)

1. Nguyen didn’t think country life could be so interesting.

2. Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.

3. Rice is transported home on trucks.

4. Nick would like to visit the countryside at harvest time.

5. Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside.

Dịch:

1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị. (T)

2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu. (F)

3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải. (F)

4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch. (T)

5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê. (T)

b. Answer the following questions. 

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)

=> He's in the countryside. Anh ấy đang ở miền quê.

2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)

=> Right on his first day here. Vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.

3. What is Nguyen's kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)

=> It's big and colorful. Nó lớn và đầy màu sắc.

4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)

=> He is probably staying with his grandfather. Ông nội của anh ấy.

5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)

=> Yes, he does. Có.

c. Complete the sentences with words in the box

Hoàn thành những câu với những từ trong khung.

1. When a thing has lots of bright colours, it is    colorful    .

2. When people are not in a hurry, they       move slowly      .

3. A busy time when people collect their crops is called     harvest time     .

4. A place where rice grows is called a      paddy fields       .

5. My brother is taking his buffaloes out to feed them. He’s       herding       them.

6. Rice is loaded onto a      buffalo-drawn cart     to transport it home.

Dịch:

1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.

2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.

3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.

4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.

5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.

6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.

d. In group, discuss and find how Nguyen ... 

Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu chọn vào ô thích hợp. Tìm những thành ngữ từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.

1. He likes it. - Anh ấy thích nó. (✓)

  • “... it’s more exciting than I expected.”
  • “It looks great up there in the sky.”
  • “I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

2. He doesn’t mind it.

3. He doesn’t like it.

2. Match the activities with the pictures.

(Nối hoạt động với tranh.)

1 - e: flying a kite (thả diều)

2 - f: hearding buffaloes (chăn trâu)

3 - a: riding a horse (cưỡi ngựa)

4 - c: collecting water (lấy nước)

5 - d: drying the rice (phơi lúa)

6 - b: loading the rice (tải lúa)

3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.

Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.

Gợi ý:

- They climb trees. (họ trèo cây)

- They go swimming in the river. (họ đi tắm sông)

- They feed fowls and ducks. (họ cho gà vịt ăn)

- They go fishing. (họ đi câu cá)

- They play on the field. (họ vui chơi trên đồng ruộng)

- They play folk games such as blind man's buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing ... (họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team 1. This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed. The team with the most points wins.

Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)

Bổ sung thêm cách chơi:

Các thành viên trong lớp sẽ chia thành hai đội để chơi trò chơi này. Hai độị sẽ tìm một cái tên để đặt cho đội của mình từ hai cái tên sau: Horses những con ngựa và Buffaloes (những con trâu). Chơi đố chữ từ những hoạt động ở miền quê trong mục 2 để tăng thêm phần kịch tính của trò chơi, mỗi đội sẽ có 10 giây để trả lời. Giáo viên (hay người điều hành trò chơi, hay trọng tài) sẽ nói nhỏ một hoạt động bằng tiếng Anh (flying a kite, loading the rice,...) với người ở đội Horses, người này sẽ diễn tả hành động cho các inanh viên còn lại trong đội mình đoán. Nếu đội Horses đoán sai thì đội Buffaloes thử đoán. Đội nào trả lời chính xác và không vượt quá thời gian cho phép sẽ được một điểm. Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.