A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 3: My friends

A CLOSER LOOK 2

GRAMMAR

 

The present continuous for future: Be+V-ing 

We can use the present continuous to talk a future plans.

Example:

  • I'm not coming tonight. I'm busy.
  • Tomorrow, I'm playing football with my team. 
  • This evening,  they're watching a film.

1. Listen again to part of the conversation. 

(Nghe lại phần đàm thoại.)

Click tại đây để nghe: 

 

Duong: I don't know. They're coming over.

Mai: Hi, Phuc. Hi, Duong. This is my friend Chau.

Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you.

Chau: Nice to meet you too.

Duong: Would you like to sit down? We have lots of food.

Mai: Oh, sorry, we can't. It's time to go home. This evening, we are working on our school project.

Duong: Sounds great. I'm going to the judo club with my brother. How about you Phuc?

Phuc: I'm visiting my grandma and grandpa.

Hướng dẫn dịch:

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc, Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.

Châu: Mình cũng thế.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình

2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table. 

(Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng)

 

Actions now

(Hành động hiện tại)

Plans for future

(Dự định trong tương lai)

  • They’re coming over.
  • This evening, we are working on our school project.
  • I’m going to the judo club with my brother.
  • I’m visiting my grandma and grandpa.

 

3. Write sentences about Mai's plans for next week. Use the present continuous for future.

(Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai)

 

  1. She is taking a test. - Cô ấy đang làm kiểm tra.
  2. She isn’t going to her cooking class. - Cô ấy không đỉ đến lớp học nấu ăn.
  3. She is visiting a museum. - Cô ấy đang thăm một bảo tàng.
  4. She is having a barbecue with her friends. - Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.

4. Sort them out! Write N for Now and F for Future. 

(Chọn các câu! Viết "N" cho hành động bây giờ và F cho hành động "tương lai)

 

1. Listen! Is that our telephone ringing? - Nghe này! Điện thoại đang reo phải không? (N)

2. They're going to the Fine Arts Museum this Saturday. - Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ 7 này. (F)

3. Where's Duong? He's doing judo in Room 2A. - Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A. (N)

4. She's travelling to Da Nang tomorrow. - Cô ấy sẽ du lịch đến Đà Nẵng ngày mai. (F)

5. Are you doing anything this Friday evening? - Bạn có làm gì vào tối thứ sáu này không? (F)

6. Yes, I'm watching a film with my friends. - Có, mình đang xem phim với bạn. (N)

5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to. 

(Trò chơi: Bạn có muôn đến dự bữa tiệc của tôi không?)

 

Hướng dẫn:

Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:

  • dự tiệc
  • chuẩn bị cho dự án của lớp
  • đi bơi

Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?

Ví dụ:

Nhung's week

Mon

     Tue     

     Wed     

    Thur     

     Fri     

     Sat      

     Sun     

 swimming 

 

 

project

party

 

 

Nhung: Would you like to go to my party on Friday? - Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không? 

Phong: I'd love to. I'm not doing anything on Friday./ Oh, I'm sorry I can't. I'm going swimming with my brother. - Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả./ Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.