A CLOSER LOOK 2

Nội dung lý thuyết

Unit 2: HEALTHY LIVING

A CLOSER LOOK 2

Grammar

Simple sentences

  Remember!  

- Some simple sentences have a subject and a verb. (Một số câu đơn có chủ ngữ và động từ.)

Example: I read.

- Some simple sentences also have an object. (Một số câu đơn cũng có tân ngữ.)

 Example: I read science books.

- Some simple sentences also have an adverb. (Một số câu đơn cũng có trạng ngữ.)

Example: I read science books every weekend.

1. Tick (✓) the simple sentences.

Đánh dấu (✓) vào các câu đơn.

1. The Japanese eat a lot of tofu.
2. She drinks lemonade every moming.
3. I don't eat fast food, and I don't drink soft drinks.
4. I am fit.
5. I like fish, but my sister likes meat.

Hướng dẫn:

1. The Japanese eat a lot of tofu.

(Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.)

 

2. She drinks lemonade every moming.

(Cô ấy uống nước chanh mỗi khi đi làm.)

 

3. I don't eat fast food, and I don't drink soft drinks.

(Mình không ăn thức ăn nhanh, và mình không uống nước ngọt.)

 

4. I am fit. 

(Mình khỏe mạnh.)

 

5. I like fish, but my sister likes meat.

(Mình thích cá, nhưng chị gái mình thích thịt.)

 

2. Write S if the subject is missing from the sentence and V if the verb is.

Viết S nếu câu thiếu chủ ngữ và V nếu câu thiếu động từ.

1. Vegetarians a lot of vegetables and fruit.

2. Causes red spots on the face.

3. On Saturday morning, my brother two hours of exercising at the sports center.

4. In the past, had a healthier diet.

5. At the moment, we our surroundings.

Hướng dẫn:

1. V
2. S
3. V
4. S
5. V

1. Vegetarians a lot of vegetables and fruit. 

➜  Vegetarians eat a lot of vegetables and fruits. (Người ăn chay ăn nhiều rau và trái cây.)

2. Causes red spots on the face.

➜  Skin infection causes red spots on the face. (Sự nhiễm trùng da gây ra những nốt mẩn đỏ trên mặt.)

3. On Saturday morning, my brother two hours of exercising at the sports center. 

➜  On Saturday morning, my brother spends two hours of exercising at the sports center. (Vào sáng thứ Bảy, anh trai mình dành hai giờ để tập thể dục ở trung tâm thể thao.)

4. In the past, had a healthier diet.

➜ In the past, I had a healthier diet. (Trước đây, Mình có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn.)

5. At the moment, we our surroundings.

➜ At the moment, we are cleaning our surroundings. (Hiện tại, chúng mình đang làm sạch môi trường xung quanh.)

3. Rearrange the words and phrases to make simple sentences.

Sắp xếp lại các từ và cụm từ để tạo thành các câu đơn.

1. soft drinks / never / my sister / drinks /.

    ___________________________________.

2. affects / acne / 80% of young people /.

    ___________________________________.

3. has / he / for breakfast / bread and eggs /.

    ___________________________________.

4. don't eat /we / much fast food /.

    ___________________________________.

5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have /.

    ___________________________________.

Hướng dẫn:

1. My sister never drinks soft drinks. (Chị gái mình không bao giờ uống nước ngọt.)

2. Acne affects 80% of young people. (Mụn trứng cá ảnh hưởng đến 80% những người trẻ tuổi.)

3. He has bread and eggs for breakfast. (Anh ấy có bánh mì và trứng cho bữa sáng.)

4. We don't eat much fast food. (Chúng mình không ăn nhiều thức ăn nhanh.)

5. Fruit and vegetables have a lot of vitamins. (Trái cây và rau quả có nhiều vitamin.)

4. Write complete sentences from the prompts. You may have to change the words or add some.

Viết các câu hoàn chỉnh từ lời nhắc. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.

1. tofu / be / healthy.

    _____________________.

2. many Vietnamese / drink / green tea.

    _____________________.

3. she / not / use / suncream.

    _____________________.

4. father / not / exercise / every morning.

    _____________________.

5. most children / have / chapped lips and skin / winter.

    _____________________.

Hướng dẫn:

1. Eating tofu is healthy. (Ăn đậu phụ có lợi cho sức khỏe.)

2. Many Vietnamese people drink green tea. (Nhiều người Việt Nam uống trà xanh.)

3. She does not use suncream. (Cô ấy không sử dụng kem chống nắng.)

4. My father does not exercise every morning. (Cha tôi không tập thể dục mỗi sáng.)

5. Most children have chapped lips and skin in winter. (Hầu hết trẻ em bị nứt nẻ môi và da vào mùa đông.)

5. Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences.

Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết một câu đơn từ hai câu đã cho.

Example:

Many people are running. (Nhiều người đang chạy bộ.)

Many people are exercising. (Nhiều người đang tập thể dục.)

➜ Many people are running and exercising. (Nhiều người đang chạy và tập thể dục.)

1. We avoid sweetened food.

    We avoid soft drinks.

➜ We avoid _____________________.

2. My dad loves outdoor activities.

    I love outdoor activities.

➜ My _____________________ love outdoor activities.

3. You should wear a hat.

    You should wear suncream.

➜ You should wear _____________________.

4. My mother read the health tips.

    My mother downloaded the health tips.

➜ My mother _____________________. 

Hướng dẫn:

1. We avoid sweetened food. (Chúng ta nên tránh đồ ăn ngọt.)

    We avoid soft drinks. (Chúng ta nên tránh nước ngọt.)

➜ We avoid sweetened food and soft drinks. (Chúng ta nên tránh đồ ăn ngọt và nước ngọt.)

2. My dad loves outdoor activities. (Bố mình rất thích các hoạt động ngoài trời.)

    I love outdoor activities. (Mình rất thích các hoạt động ngoài trời.)

➜ My dad and I love outdoor activities. (Bố mình và mình rất thích các hoạt động ngoài trời.)

3. You should wear a hat. (Bạn nên đội mũ.)

    You should wear suncream. (Bạn nên bôi kem chống nắng.)

➜ You should wear a hat and suncream. (Bạn nên đội mũ và bôi kem chống nắng.)

4. My mother read the health tips. (Mẹ mình đọc những lời khuyên về sức khỏe.)

    My mother downloaded the health tips. (Mẹ mình đã tải về lời khuyên về sức khỏe.)

➜ My mother read and downloaded the health tips. (Mẹ mình đã đọc và tải về những lời khuyên về sức khỏe.)