A CLOSER LOOK 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 10: OUR HOUSES  IN THE FUTURE

A CLOSER LOOK 2

Grammar

Future simple

Thì tương lai đơn

  Remember!  

We use the future simple to talk about an action that happens in the future.

(Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để nói về một hành động xảy ra trong tương lai.)

 Example:

 - My father will travel on the Moon in a super car in the future.

(Bố mình sẽ đi du lịch đến Mặt Trăng bằng một chiếc siêu xe trong tương lai.) 

 - We'll live in that cottage next year. ('II is the short form of will)

(Chúng ta sẽ sống trong ngôi nhà đó đó vào năm sau. ('ll dạng viết tắt của will)) 

 - We won't live in that cottage anytime soon. (won't is the short form of will not)

(Chúng ta sẽ không sống trong ngôi nhà nhỏ đó nữa sớm thôi. (won't là dạng viết tắt của will not) 

 - Will they live on the Moon? (Họ sẽ sống ở Mặt Trăng ư?)  

         Yes, they will (Đúng vậy)

         No, they won't (Không phải vậy.)

1. Fill the blanks with will ('ll) or won't to make the sentences true for you.

Điền vào chỗ trống "will ('ll)'' hoặc "won't" để tạo thành các câu đúng về bạn.

Example:

I think I'll listen to music in the afternoon. (Mình sẽ nghe nhạc vào buổi chiều.)

1. I think I _____ stay at home tonight. 

2. My friends _____ go to the library this afternoon.

3. My mum ______ make a cake today.

4. I _____ have an English test tomorrow. 

5. Our family ______ move to the new house next week.

Hướng dẫn:

1. I think I will ('ll) stay at home tonight. (Mình sẽ ở nhà vào tối nay.)

2. My friends won't go to the library this afternoon. (Những người bạn của mình sẽ không tới thư viện vào chiều nay.)

3. My mum will ('ll) make a cake today. (Hôm nay mẹ mình sẽ làm một chiếc bánh.)

4. I won't have an English test tomorrow. (Mình sẽ không có bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)

5. Our family will ('ll) move to the new house next week. (Gia đình chúng ta sẽ chuyển đến nhà mới vào tuần sau.)

2. Complete the conversation with will ('ll) or won't.

Hoàn thành cuộc hội thoại với "will ('ll)" hoặc "won't".

A: Oh, no. The dog ran away again!

B: Don't worry - he (1)  _____ come back.

A: Are you sure he (2) _____?

B: OK, he might not come back today. But I'm sure he (3) _____ come back tomorrow.

A: I don't believe you! He (4) _____ come back. We (5) _____ see him again. I'm sure.

B: Oh, look... Here he is!

Hướng dẫn:

1. will ('ll)

2. will ('ll)

3. will ('ll)

4. won't

5. won't

A: Oh, no. The dog ran away again! (Ôi không. Con chó lại bỏ chạy rồi!)

B: Don't worry - he will ('ll) come back. (Đừng lo lắng - nó sẽ quay lại thôi.)

A: Are you sure he will ('ll)(Bạn chắc là nó sẽ quay lại chứ?)

B: OK, he might not come back today. But I'm sure he will ('ll) come back tomorrow. (Được rồi, nó có thể sẽ không quay về vào hôm nay. Nhưng mình chắc chắn nó sẽ quay về vào ngày mai.)

A: I don't believe you! He won't come back. We won't see him again. I'm sure. (Mình không tin bạn! Nó sẽ không quay về. Chúng ta sẽ không thể gặp lại nó nữa. Mình chắc chắn đấy.)

B: Oh, look... Here he is! (Ồ nhìn này... Nó đây rồi!)

3. Write sentences, using will ('ll) or won't and the words given.

Viết lại câu, sử dụng "will ('ll) hoặc "won't" và các từ đã cho.

1. computer / do / housework 

2. robot / water / flowers                              

3. smart TV / cook / meals 

4. washing machine / iron / clothes

5. smartphone / take care / children

Hướng dẫn:

1. A computer won't help me to do housework. (Một chiếc máy tính sẽ không thể giúp mình làm việc nhà.)

2. A robot will ('ll) help you to water the flowers. (Một con rô-bốt sẽ giúp bạn tưới hoa.)

3. A smart TV won't help you to cook meals. (Một chiếc ti vi thông minh sẽ không thể giúp bạn nấu một bữa cơm.)

4. A washing machine won't help you to iron the clothes. (Một chiếc máy giặt sẽ không thể giúp bạn là quần áo.)

5. A smartphone won't help you take care of the children. (Một chiếc điện thoại thông minh sẽ không thể giúp bạn chăm sóc con cái.)

Might for future possibility

Dùng "might" trong thì tương lai

  Remember!  

We use might + V to talk about actions that are possible in the future (we are not sure if they will happen or not).

(Chúng ta sử dụng "might + động từ" để nói về hành động có khả năng xảy ra trong tương lai (chúng ta không chắc chắn những việc đó có xảy ra hay không).)

 Example:

 - We might live in a UFO. (Chúng ta có thể sống trong đĩa bay.)

 They might not travel in cars. (Họ có thể không di chuyển bằng ô tô.)

4. Read the two poems. Tick (✓) T (True) or F (False).

Đọc hai bài thơ. Đánh dấu (✓) vào cột T (nếu Đúng) hoặc cột F (nếu Sai)

               In the future

We might go on holiday to the Moon.

We might stay there for a long time.

We might have a great time.

We might come home soon.

Henry, aged 11

In the future

We might live with robots.

They might clean our houses.

They might wash our clothes.

They might not talk to us

                                  Jenny, aged 12                  

 

       Trong tương lai

Chúng ta có thể đi nghỉ mát trên Mặt Trăng.

Chúng ta có thể ở đó một thời gian dài.

Chúng ta có thể có khoảng thời gian tuyệt vời.

Chúng ta có thể trở về nhà sớm.

Henry, 11 tuổi

       Trong tương lai

Chúng ta có thể sống cùng với rô-bốt.

Chúng có thể dọn dẹp nhà cửa của chúng ta.

Chúng có thể giặt quần áo cho chúng ta.

Chúng có thể không nói chuyện với chúng ta.

Jenny, 12 tuổi

 

T

F

1. Jenny thinks we might live with robots.

 

 

2. Henry thinks we might travel to the Moon.

 

 

3. Jenny thinks robots might not clean our houses.

 

 

4. Henry thinks we will stay on the Moon for a short time.

 

 

5. Jenny thinks robots might help us to do the housework.

 

 

6. Henry thinks we might not have a great time on the Moon.

 

 

Hướng dẫn:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

6. F

1. Jenny thinks we might live with robots. (Jenny nghĩ chúng ta có thể sống cùng rô-bốt.)

2. Henry thinks we might travel to the Moon. (Henry nghĩ chúng ta có thể du hành đến Mặt Trăng.)

3. Jenny thinks robots might not clean our houses.➜ Jenny thinks robots might clean our houses. (Jenny nghĩ rô-bốt có thể dọn dẹp nhà của của chúng ta.)

4. Henry thinks we will stay on the Moon for a short time.➜ Henry thinks we will stay on the Moon for a long time. (Henry nghĩ chúng ta sẽ ở trên Mặt Trăng trong thời gian dài.)

5. Jenny thinks robots might help us to do the housework. (Jenny nghĩ rô-bốt có thể giúp chúng ta làm việc nhà.)

6. Henry thinks we might not have a great time on the Moon.➜ Henry thinks we might have a great time on the Moon. (Henry nghĩ chúng ta có thể có một khoảng thời gian tuyệt vời trên Mặt Trăng.)

5. Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.

Làm việc theo nhóm. Nghĩ về những gì bạn có thể làm hoặc có thể có trong tương lai. Chia sẻ ý tưởng của bạn với các bạn cùng lớp.

Example:

I might have a smartphone to surf the internet. (Mình có thể có một chiếc điện thoại thông minh để lướt mạng.)

I might have a car that can fly in the future. (Mình có thể có một chiếc ô tô có thể bay trong tương lai.)

I might travel to the Moon. (Mình có thể du hành đến Mặt Trăng.)