A CLOSER LOOK 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 3: MY FRIENDS

A CLOSER LOOK 2

Grammar

The present continuous

Thì hiện tại tiếp diễn

  Remember!  

We use the present continuous for actions happening now.

(Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra ở hiện tại.)

Example:

- She's talking.

- They're not talking.

We can use the present continuous with now, at present, or at the moment.

(Chúng ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với now, at present, hoặc at the moment.)

Example: - I'm doing my homework at present.

- A: Are you reading now?

B: Yes, I am.

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.

Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.

1. Nam (read) _______ a book now.

2. They (play) _______ football at the moment. 

3. My sister (not make) _______ a sandwich at present.

4. I (go) _______ to the supermarket at the moment.

5. _______ they (talk) _______ about their new friends?

Hướng dẫn:

1. Nam is reading a book now. (Nam đang đọc sách lúc này.)

2. They are playing football at the moment. (Học đang chơi bóng đá vào lúc này.)

3. My sister isn't / is not making a sandwich at present. (Chị gái mình không làm bánh sandwich lúc này.)

4. I am going to the supermarket at the moment. (Mình đang đến siêu thị ngay lúc này.)

5. Are they talking about their new friends? (Họ có đnag nói về những người bạn của họ không?)

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs.

Nhình vào những bức hình. Viết theo mẫu. Dùng động từ hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định hoặc phủ định.

Example: She's talking to Mai. (talk)

1. Nam and Ba _______. (eat ice cream)

2. Lan and Trang _______. (take photos)

3. Ha _______. (write a letter)

4. Duong and Hung _______. (play badminton)

5. Phong _______. (draw a picture)

Hướng dẫn:

1. Nam and Ba are not / aren't eating ice cream. (Nam và Ba không phải là đang ăn kem.)

2. Lan and Trang are taking photos. (Lan và Trang đang chụp hình.)

3. Ha is / 's writing a letter. (Ha đang viết thư.)

4. Duong and Hung are not / aren't playing badminton. (Dương và Hưng đang không chơi cầu lông.)

5. Phong is not / isn't drawing a picture. (Phong không phải đang vẽ tranh.)

  Remember!  

When something often happens or is fixed, we use the present simple.

(Khi một điều gì đó diễn ra thường xuyên hoặc đã được cố định chúng ta dùng thì hiện tại đơn.)

When something is happening now, we use the present continuous.

(Khi một điều gì đó đang diễn ra, chúng ra dùng thì hiện tại tiếp diễn.)

 

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.

Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức hình. Hỏi và trả lời.

Example:

A: your sister / make a cake?

=> Is your sister making a cake?

B: Yes, she is.

1. A: your friend / swim?

=> ______________.

B: ______________.

2. A: they / listen to music?

=> ______________.

B: ______________.

3. A: Mi / play the piano?

=> ______________.

B: ______________.

4. A: they / learn English?

=> ______________.

B: ______________.

5. A: your friends / cycle to school?

=> ______________.

B: ______________.

Hướng dẫn:

1. Is your friend swimming? - Yes, he is.

(Bạn của bạn đang bơi phải không? - Đúng rồi.)

2. Are they listening to music? - No, they aren't. (They're / They are having a picnic.)

(Họ có đang nghe nhạc không? - Không. Họ đang đi dã ngoại.)

3. Is Mi playing the piano? - No, she isn't. (She's / She is doing karate.)

(Mi có đang chơi đàn pi-a-nô không? - Không. Bạn ấy đang tập võ karate.)

4. Are they learning English? - Yes, they are.

(Họ có đang học tiếng Anh không? - Có.)

5. Are your friends cycling to school? - No, they aren't. (They're / They are walking to school.)

(Những người bạn của bạn có đang đạp xe đến trường không? - Không. Họ đang đi bộ đến trường.)

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.

1. My best friend (not walk) _______ to school every day. Sometimes she (cycle) _______.

2. Look! What _______ he (play) _______?

3. _______ your friends _______ (study) in the library every afternoon?

4. I (write) _______ an email to my friend now.

5. He (not do) _______ his homework now. He (read) _______.

Hướng dẫn:

1. My best friend (not walk) doesn't / does not walk to school every day. Sometimes she (cycle) cycles. (Bạn thân của mình không đi bộ đến trường hàng ngày. Thỉnh thoảng bạn ấy đạp xe.)

2. Look! What is he playing? (Nhìn kìa! Anh ấy đang chơi cái gì thế nhỉ?)

3. Do your friends study in the library every afternoon? (Những người bạn của bạn có đang học thư viện mỗi buổi chiều không?)

4. I 'm / am writing an email to my friend now. (Bây giờ mình đang viết thư điện tử cho bạn mình.)

5. He isn't / is not doing his homework now. He 's / is reading. (Anh ấy không làm bài tập lúc này. Anh ấy đang đọc sách.)

5. GAME Charades

Take turns to mime different actions. Others guess what you are doing.

Trò chơi Charades
Lần lượt bắt chước các hành động khác nhau. Những người khác đoán bạn đang làm gì.

Example:

A: Are you dancing? (Có phải bạn đang nhảy không?)

B: No, I'm not. (Không.)

C: Are you looking for something? (Hay bạn đang tìm kiếm thứ gì đó?)

B: Yes, I am. (Đúng rồi.)