Giải phương trình:
x4+ 5x3- 12x2+ 5x+1=0
Giải các phương trình: 5x3 – x2 – 5x + 1 = 0
5x3 – x2 – 5x + 1 = 0
⇔ x2(5x – 1) – (5x – 1) = 0
⇔ (x2 – 1)(5x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x + 1)(5x – 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải các phương trình:
a) 1,2x3 – x2 – 0,2x = 0;
b) 5x3 – x2 – 5x + 1 = 0.
a) 1,2x3 – x2 – 0,2x = 0
⇔ 0,2x.(6x2 – 5x – 1) = 0
Giải (1): 6x2 – 5x – 1 = 0
có a = 6; b = -5; c = -1
⇒ a + b + c = 0
⇒ (1) có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = c/a = -1/6.
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm
b) 5x3 – x2 – 5x + 1 = 0
⇔ x2(5x – 1) – (5x – 1) = 0
⇔ (x2 – 1)(5x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x + 1)(5x – 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải các phương trình sau:
a) 1 x + 2 − 1 x − 2 = 3 x − 12 x 2 − 4 ;
b) − x 2 + 12 x + 4 x 2 + 3 x − 4 = 12 x + 4 + 12 3 x − 3 ;
c) 1 x − 1 + 2 x 2 − 5 x 3 − 1 = 4 x 2 + x + 1
phân tích thành nhân tử
f) (x+1) (x+2) (x+3) (x+4)-24
g) (x-1) (x-3) (x-5) (x-7)-20
h) x4+6x3+7x2+6x+1
k) x4+5x3-12x2+5x+1
l) 6x4+5x3-38x2+5x+6 giải giúp mình cần gắp trưa nay đi học
f ) \(\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)-24\)
\(=\left[\left(x+1\right)\left(x+4\right)\right]\left[\left(x+2\right)\left(x+3\right)\right]-24\)
\(=\left(x^2+5x+4\right)\left(x^2+5x+6\right)-24\)
Đặt \(x^2+5x+5=t\), ta có :
\(\left(t-1\right)\left(t+1\right)-24\)
\(=t^2-1-24=t^2-25\)
\(=\left(t-5\right)\left(t+5\right)\)
Thay và ta có :
\(\left(x^2+5x+5-5\right)\left(x^2+5x+5+5\right)\)
\(=\left(x^2+5x\right)\left(x^2+5x+10\right)\)
\(=x\left(x+5\right)\left(x^2+5x+10\right)\)
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:
1 2 x 2 + 5 x − 7 − 2 x 2 − 1 = 3 2 x 2 − 5 x − 7
Giai cac pt:
a) x4 -3x3 + 4x2 -3x+1 =0
b) 6x4 + 5x3 -38x2 +5x +6 = 0
c) 3x4 -13x3 +16x2 -13x+3 =0
d)6x4 + 7x3 -36x2 - 7x +6 =0
e) 6x4 +25x3 + 12x2 -25x +6 =0
Giải các phương trình sau:
a) x − 5 x − 1 + x + 5 x + 1 = 2 ;
b) 1 x − 1 − 2 2 − x = 5 x − 1 x − 2 ;
c) 3 x − 1 = 3 x + 2 1 − x 2 − 4 x + 1 ;
d) 1 x − 1 − 2 x 2 − 5 x 3 − 1 = 4 x 2 + x + 1 .
Giải các phương trình:
a ) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ; b ) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ; c ) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0.
Cả ba phương trình trên đều là phương trình trùng phương.
a) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 3 t 2 – 12 t + 9 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 3; b = -12; c = 9
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm t 1 = 1 v à t 2 = 3 .
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ t = 3 ⇒ x 2 = 3 ⇒ x = ± 3 + t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 2 t 2 + 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = -2
⇒ Δ = 3 2 – 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
t 1 = - 2 < 0 nên loại.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t > 0 .
(1) trở thành: t 2 + 5 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = 5; c = 1
⇒ Δ = 5 2 – 4 . 1 . 1 = 21 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều < 0 nên không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Giải các phương trình trùng phương 1 3 x 4 - 1 2 x 2 + 1 6 = 0
Đặt m = x 2 .Điều kiện m ≥ 0
Ta có: 1/3. x 4 - 1/2. x 2 +1/6 =0⇔ 2 x 4 -3 x 2 +1=0 ⇔ 2 m 2 -3m + 1 =0
Phương trình 2 m 2 -3m + 1 =0 có hệ số a=2,b=-3,c=1 nên có dạng a +b+c =0
suy ra: m 1 = 1 , m 2 = 1/2
Ta có: x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
x 2 = 1/2 ⇒ x = ± 2 /2
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm :
x 1 =1 ; x 2 =-1 ; x 3 =( 2 )/2; x 4 = - 2 /2
a) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 - 6x3 +12x2 - 14x + 3) cho đa thức (x2 – 4x +1)
b) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 – 5x3 + 2x2 +2x - 1) cho đa thức (x2 – x - 1)
Bài 2:
a) Tìm a để đa thức (2x4 + x3 - 3x2 + 5x + a) chia hết cho đa thức (x2 - x +1)
Bài 1:
a: \(=\dfrac{2x^4-8x^3+2x^2+2x^3-8x^2+2x+18x^2-72x+18+56x-15}{x^2-4x+1}\)
\(=2x^2+2x+18+\dfrac{56x-15}{x^2-4x+1}\)