Cho tam giác ABC và ba đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. Ba cạnh AB, BC, CA tỉ lệ với 4, 7, 5.
a) Tính MC, biết BC=8cm
b) Tính AC, biết NC-NA=3cm
c) Tính tỉ số \(\frac{OP}{OC}\)
d) CM: \(\frac{MB}{MC}.\frac{NC}{NA}.\frac{PA}{PB}=1\)
Cho tam giác ABC và ba đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. Ba cạnh AB, BC, CA tỉ lệ với 4, 7, 5
a) Tính MC, biết BC=18cm
b) Tính AC, biết NC-NA=3cm
c) Tính tỉ số OP/OC
d) Chứng minh: MB/MC.NC/NA.PA/PB=1
a) Ta có: AB,BC,CA tỉ lệ với 4;7;5(gt)
nên AB:BC:CA=4:7:5
hay \(\dfrac{AB}{4}=\dfrac{BC}{7}=\dfrac{CA}{5}\)
Ta có: \(\dfrac{AB}{4}=\dfrac{AC}{5}\)(cmt)
nên \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{4}{5}\)
Xét ΔABC có
AM là đường phân giác ứng với cạnh BC(gt)
nên \(\dfrac{MB}{MC}=\dfrac{AB}{AC}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
mà \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{4}{5}\)(cmt)
nên \(\dfrac{MB}{MC}=\dfrac{4}{5}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{MB}{4}=\dfrac{MC}{5}\)
mà MB+MC=BC(M nằm giữa B và C)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{MB}{4}=\dfrac{MC}{5}=\dfrac{MB+MC}{4+5}=\dfrac{BC}{9}=\dfrac{18}{9}=2\)
Do đó: \(\dfrac{MC}{5}=2\)
hay MC=10(cm)
Vậy: MC=10cm
d) Xét ΔABC có
CP là đường phân giác ứng với cạnh AB(gt)
nên \(\dfrac{PA}{PB}=\dfrac{AC}{BC}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
Xét ΔABC có
BN là đường phân giác ứng với cạnh AC(gt)
nên \(\dfrac{NC}{NA}=\dfrac{BC}{AB}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
Ta có: \(\dfrac{MB}{MC}\cdot\dfrac{NC}{NA}\cdot\dfrac{PA}{PB}\)
\(=\dfrac{AB}{AC}\cdot\dfrac{BC}{AB}\cdot\dfrac{AC}{BC}\)
\(=\dfrac{AB\cdot AC\cdot BC}{AB\cdot AC\cdot BC}=1\)(đpcm)
Cho tam giác ABC và ba đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. Ba cạnh AB, BC, CA tỉ lệ
với 4, 7, 5.
a) Tính MC, biết BC = 18cm.
b) Tính AC, biết NC – NA = 3cm.
c) Tính tỉ số OP/OC
.
d) Chứng minh: PA x MB x NC= NA X MC x PB
Bài 3 : Cho tam giác ABC và ba đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. Ba cạnh AB, BC, CA tỉ lệ với 4, 7, 5.
a) Tính MC khi BC = 18cm.
b) Tính AC khi NC – NA = 3cm.
c) Tính tỉ số OP/OC
d) Chứng minh MB/ MC . NC/ NA . PA/PB
e) Chứng minh 1/ AM + 1/BN +1/CP > 1/BC + 1/CA + 1/AB
AN , BM , CP là ba đường phân giác của tam giác ABC đồng quy tại O . AB , BC ,CA tỉ lệ với 4 , 7 , 5 . C/m
1) Tính NC biết BC = 18
2) Tính AC biết MC - MA = 3
3) Tính OP/OC
4) c/m AP/PB nhân BN/NC nhân CM/MA = 1
Bài 1.Cho tam giác ABC và ba đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. Ba cạnh AB, BC, CA tỉ lệ với 4, 7, 5.
a) Tính MC, biết BC = 18cm.
b) Tính AC, biết NC – NA = 3cm.
c) Tính tỉ số \(\frac{OP}{OC}\)
d) Chứng minh: \(\frac{MB}{MC}\times\frac{NC}{NA}\times\frac{PA}{PB}=1\)
e) Chứng minh: \(\frac{1}{AM}+\frac{1}{BN}+\frac{1}{CP}>\frac{1}{BC}+\frac{1}{CA}+\frac{1}{AB}\)
Mình chỉ cần ý e thôi nha. Mik mới học lớp 8 nên ko dùng sin cos tan. Mình có hỏi cô giáo nhưng cô bảo là Vẽ BD//AM. Nhưng mik ko nghĩ ra. Giúp mik nhé =))
câu e) thui hả
kẻ \(MH\perp AB,MK\perp AC,CL\perp AB\)
ta có bổ đề sau
\(sin\left(22\right)=2sin2.cos2.AD\)zô bài toán
à quen ko đc dùng sin cos tan
Ai đó trả lời hộ ik.
cho \(\Delta\) ABC , 3 đường phân giác AN,, BM ,CP cắt nhau tại D. 3 cạnh AB, BC, AC tỉ lệ với 4, 7,5
a Tính NC biết BC=18cm
b, tính AC biết MC- MA=3cm
c, CM\(\frac{AD}{PB}\cdot\frac{BN}{NC}\cdot\frac{CM}{MA}=1\)
Cho tam giác ABC, 3 đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại O. 3 cạnh AB, BC, CA tỉ lệ với 4,7,5
a) Tính MC, biết BC = 18cm.
b) Tính AC, biết NC - NA = 3cm
c) Tính tỉ số \(\dfrac{OP}{OC}\)
d) CM: \(\dfrac{MB}{MC}\).\(\dfrac{NC}{NA}\).\(\dfrac{PA}{PB}\)=1 và \(\dfrac{1}{AM}\)+\(\dfrac{1}{BN}\)+\(\dfrac{1}{CP}\)> \(\dfrac{1}{BC}\)+\(\dfrac{1}{CA}\)+\(\dfrac{1}{AB}\)
Lời giải:
$AB,BC,AC$ tỉ lệ với $4,7,5$ \(\Leftrightarrow \frac{AB}{4}=\frac{BC}{7}=\frac{CA}{5}(*)\)
a) Sử dụng công thức đường phân giác kết hợp với \((*)\) ta có:
\(\frac{MC}{BM}=\frac{AC}{AB}=\frac{5}{4}\)
\(\Rightarrow \frac{MC}{BM+MC}=\frac{5}{4+5}\Leftrightarrow \frac{MC}{BC}=\frac{5}{9}\)
\(\Rightarrow MC=\frac{5}{9}BC=\frac{5}{9}.18=10\) (cm)
b) Sử dụng công thức đường phân giác kết hợp với \((*)\) ta có:
\(\frac{NC}{NA}=\frac{BC}{AB}=\frac{7}{4}\)\(\Leftrightarrow \frac{NC}{7}=\frac{NA}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{NC+NA}{7+4}=\frac{NC}{7}=\frac{NA}{4}=\frac{NC-NA}{7-4}\)
\(\Leftrightarrow \frac{AC}{11}=\frac{3}{3}=1\Rightarrow AC=11\) (cm)
c)
Vì $AO$ là phân giác góc $PAC$, $BO$ là phân giác góc $PBC$ nên áp dụng công thức đường phân giác:
\(\frac{OP}{OC}=\frac{AP}{AC}=\frac{BP}{BC}\)
AD tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{OP}{OC}=\frac{AP}{AC}=\frac{BP}{BC}=\frac{AP+BP}{AC+BC}=\frac{AB}{AC+BC}\)
Theo \((*)\Rightarrow AC=\frac{5}{4}AB; BC=\frac{7}{4}AB\)
\(\frac{OP}{OC}=\frac{AB}{AC+BC}=\frac{AB}{\frac{5}{4}AB+\frac{7}{4}AB}=\frac{AB}{3AB}=\frac{1}{3}\)
d) Áp dụng công thức đường phân giác:
\(\left\{\begin{matrix} \frac{MB}{MC}=\frac{AB}{AC}\\ \frac{NC}{NA}=\frac{BC}{AB}\\ \frac{PA}{PB}=\frac{AC}{BC}\end{matrix}\right.\Rightarrow \frac{MB}{MC}.\frac{NC}{NA}.\frac{PA}{PB}=\frac{AB}{AC}.\frac{BC}{AB}.\frac{AC}{BC}=1\)
(đpcm)
Chứng minh \(\frac{1}{AM}+\frac{1}{BN}+\frac{1}{CP}>\frac{1}{AB}+\frac{1}{BC}+\frac{1}{AC}\)
Kẻ \(MH\perp AB, MK\perp AC, CL\perp AB\)
Ta có bổ đề sau: \(\sin (2\alpha)=2\sin \alpha\cos \alpha\)
Chứng minh :
Thật vậy, xét một tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có đường cao $AH$ và trung tuyến $AM$, góc \(\angle ACB=\alpha\)
Khi đó: \(AM=MB=MC=\frac{BC}{2}\Rightarrow \triangle AMC\) cân tại $M$
\(\Rightarrow \angle MAC=\angle MCA=\alpha\)
\(\Rightarrow \angle HMA=\angle MAC+\angle MCA=2\alpha\)
\(\Rightarrow \sin 2\alpha=\sin HMA=\frac{HA}{MA}=\frac{HA}{\frac{BC}{2}}=\frac{2HA}{BC}\) (1)
Lại có: \(\sin \alpha=\sin \angle ACB=\frac{AH}{AC}\)
\(\cos \alpha=\frac{AC}{BC}\)
\(\Rightarrow \sin \alpha\cos \alpha=\frac{AH}{AC}.\frac{AC}{BC}=\frac{AH}{BC}\) (2)
Từ (1); (2) suy ra \(\sin 2\alpha=2\sin \alpha\cos \alpha\) (đpcm)
------------------------------
Áp dụng vào bài toán:
Ta có: \(\sin A=2\sin \frac{A}{2}\cos \frac{A}{2}\)
\(S_{ABM}+S_{AMC}=S_{ABC}\)
\(\Leftrightarrow \frac{MH.AB}{2}+\frac{MK.AC}{2}=\frac{CL.AB}{2}\)
\(\Leftrightarrow AB.\sin \frac{A}{2}.AM+\sin \frac{A}{2}.AM.AC=\sin A.AC.AB\)
\(\Leftrightarrow AM=\frac{\sin A.AB.AC}{\sin \frac{A}{2}.AB+\sin \frac{A}{2}.AC}=\frac{2\sin \frac{A}{2}\cos \frac{A}{2}.AB.AC}{\sin \frac{A}{2}.AB+\sin \frac{A}{2}.AC}\)
\(\Leftrightarrow AM=\frac{2\cos \frac{A}{2}.AB.AC}{AB+AC}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{AM}=\frac{AB+AC}{2AB.AC\cos \frac{A}{2}}=\frac{1}{2\cos \frac{A}{2}}(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC})\)
Tương tự: \(\frac{1}{BN}=\frac{1}{2\cos \frac{B}{2}}(\frac{1}{BA}+\frac{1}{BC})\)
\(\frac{1}{CP}=\frac{1}{2\cos \frac{C}{2}}(\frac{1}{CB}+\frac{1}{CA})\)
Cộng theo vế:
\(\frac{1}{AM}+\frac{1}{BN}+\frac{1}{CP}=\frac{1}{2\cos \frac{A}{2}}(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC})+\frac{1}{2\cos \frac{B}{2}}(\frac{1}{BA}+\frac{1}{BC})+\frac{1}{2\cos \frac{C}{2}}(\frac{1}{CA}+\frac{1}{CB})\)
\(> \frac{1}{2}(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC})+\frac{1}{2}(\frac{1}{BC}+\frac{1}{AC})+\frac{1}{2}(\frac{1}{CB}+\frac{1}{CA})\) (do \(\cos \alpha < 1\) vì cạnh góc vuông luôn nhỏ hơn cạnh huyền)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{AM}+\frac{1}{BN}+\frac{1}{CP}> \frac{1}{AB}+\frac{1}{BC}+\frac{1}{CA}\)
Ta có đpcm.
Cho\(\Delta ABC\) ba đường phân giác AN,BM,CP
a, Tính NC, biết AB:AC =4:5 và BC=18 cm
b, Tính AC, biết AB: BC=4:7 và MC-MA =3 cm
c,Cm/R:\(\frac{AP}{PB}.\frac{BN}{NC}.\frac{CM}{MA}=1\)
Sử dụng tính chất đg pg của 1 tam giác
a) \(\Delta ABC\)có AN là phân giác \(\Rightarrow\frac{AB}{AC}=\frac{NB}{NC}\)( 1 )
Theo bài, ta có: \(AB:AC=4:5\)\(\Rightarrow\frac{AB}{AC}=\frac{4}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{NB}{NC}=\frac{4}{5}\)\(\Rightarrow\frac{NB}{4}=\frac{NC}{5}\)
mà \(BC=18cm\)\(\Rightarrow\frac{NB}{4}=\frac{NC}{5}=\frac{NB+NC}{4+5}=\frac{BC}{9}=\frac{18}{9}=2\)
\(\Rightarrow NC=2.5=10\left(cm\right)\)
Vậy \(NC=10cm\)
b) \(\Delta ABC\)có BM là phân giác \(\Rightarrow\frac{AB}{BC}=\frac{MA}{MC}\)(2)
Theo bài, ta có: \(AB:BC=4:7\)\(\Rightarrow\frac{AB}{BC}=\frac{4}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{MA}{MC}=\frac{4}{7}\)\(\Rightarrow\frac{MA}{4}=\frac{MC}{7}\)
mà \(MC-MA=3cm\)\(\Rightarrow\frac{MA}{4}=\frac{MC}{7}=\frac{MC-MA}{7-4}=\frac{3}{3}=1\)
\(\Rightarrow MA=1.4=4\left(cm\right)\); \(MC=1.7=7\left(cm\right)\)
mà \(AC=MA+MC\)\(\Rightarrow AC=4+7=11\left(cm\right)\)
Vậy \(AC=11cm\)
c) \(\Delta ABC\)có \(CP\)là phân giác \(\Rightarrow\frac{AP}{BP}=\frac{AC}{BC}\)(3)
Từ (2) \(\Rightarrow\frac{BC}{AB}=\frac{MC}{MA}\)(4)
Từ (1), (3) và (4) \(\Rightarrow\frac{AP}{PB}.\frac{BN}{CN}.\frac{MC}{MA}=\frac{AC}{BC}.\frac{AB}{AC}.\frac{BC}{AB}=1\)( đpcm )