dung dịch X là dung dịch CuSO4 trong đó tỉ lệ số nguyên tử Cu : số nguyên tử O là 1:6 tính nồng độ % dung dịch X?
đốt cháy hoàn toàn a g photpho vừa đủ trong khí Oxi, toàn bộ sản phẩm thu được cho phản ứng với H2O thìu thu được dung dịch X, biết trong dung dịch X tỉ lệ số nguyên tử oxi với sô nguyên tử hidro là 4:7
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của X
a)
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b)
Giả sử trong dd X có chứa \(\left\{{}\begin{matrix}H_3PO_4:x\left(mol\right)\\H_2O:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_H=3x+2y\left(mol\right)\\n_O=4x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{4x+y}{3x+2y}=\dfrac{4}{7}\) => 28x + 7y = 12x + 8y
=> y = 16x
Có: \(C\%=\dfrac{98x}{98x+18y}.100\%=\dfrac{98x}{98x+18.16x}.100\%=25,389\%\)
A là dung dịch NaH2PO4. Biết trong dung dịch A, tổng số nguyên tử H gấp 3 lần số phân tử nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
mọi người giúp mình với :(
: Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi bằng 0,875 lần số mol nguyên tử hiđro. Tính nồng độ % của dung dịch axit trên.
Coi $n_{H_2O} = 1(mol)$
Suy ra : $n_H = 2(mol)$
$\Rightarrow n_O = 2.0,875 = 1,75(mol)$
Ta có : $n_O = 4n_{H_2SO_4} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = 0,1875(mol)$
$m_{dd} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 0,1875.98 + 1.18 = 36,375(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1875.98}{36,375}.100\% = 50,5\%$
Hóa học 8? Ở 25 độ C độ tan của CuSO4 là 32g a) Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha chế được ở nhiệt độ đó b) Hạ nhiệt độ của dung dịch ban đầu xuống 15 độ C thấy có m (g) tinh thể CuSO4.aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thể ngậm nước nói trên thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1:18. Biết độ tan của dung dịch CuSO4 ở nhiệt độ này là 22g. Tính m
Ai làm được đâu tiên tui tk cho nha !!!
Help me
#hoahoc8#
a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam
20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch
C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%
b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )
Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.
Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :
+ Số gam CuSO4 là 160x
+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn 100 - 90x
Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x
- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan
100 - 90x nước có x' gam chất tan
x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x
( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x
⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1
CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam
๖ۣۜŇɦạϮッт๏áɴ๖ۣۜнọςッ thanks
3a. Hòa tan 58.5 gam Natri Clorua vào 100ml H2 . Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch 3b. Hòa tan 3.9g Kali vào 100ml H2O. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch 3c. Tính % các nguyên tố trong : C12H22O11 ; CuSO4; H2S; SO2 Nguyên tử ? Phân tử ? Chất ? Đơn chất ? Hợp chất ? Thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
Trong 1 dung dịch H2SO4 , tổng số mol nguyên tử oxi gấp 2 lần số mol nguyên tử nước
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên
b, Để thu được 100 gam axit trên cần bao nhiêu gam SO2 ?
Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H10O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn C.
p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X2) → x t , t ∘ poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O
p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + 2HCl → p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + 2NaCl
p-C6H4-(COO)2-C2H4 (X) + 2NaOH → t ∘ p-NaOOC-C6H4-COONa + C2H4(OH)2
(1) Sai.
(2) Đúng,
(3) Đúng. Dung dịch X3 có tính axit yếu nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Đúng.