cho a,b,c >=0 và a+b+c >=abc. Chứng minh rằng: a^2+b^2+c^2 >=abc
cho a+b+c=a^2+b^2+c^2 và a,b,c khác 0 chứng minh rằng 1/a^2+1/b^2+1/c^2=3/abc
Bài 4 cho (a2-bc)(b-abc)=(b2-ac)(a-abc); abc khác 0 và a khác b
Chứng minh rằng 1/a + 1/b + 1/c = a+b+c
Cho 1/a+1/b+1/c=3 và 1/a^2+1/b^2+1/c^2=5(abc khác 0).Chứng minh rằng a+b+c=2abc
cho a,b,c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng a^3+b^3+c^3 >= a^2 + b^2 + c^2 >= a +b +c >=3
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô-si:
$a+b+c\geq 3\sqrt[3]{abc}=3(1)$
Tiếp tục áp dụng BĐT Cô-si:
$a^3+a\geq 2a^2$
$b^3+b\geq 2b^2$
$c^3+c\geq 2c^2$
$\Rightarrow a^3+b^3+c^3\geq 2(a^2+b^2+c^2)-(a+b+c)$
Lại có:
$a^2+1\geq 2a$
$b^2+1\geq 2b$
$c^2+1\geq 2c$
$\Rightarrow a^2+b^2+c^2\geq 2(a+b+c)-3=(a+b+c)+(a+b+c)-3$
$\geq a+b+c+3-3=a+b+c(2)$
$\Rightarrow a^3+b^3+c^3\geq 2(a^2+b^2+c^2)-(a+b+c)\geq a^2+b^2+c^2(3)$
Từ $(1); (2); (3)$ ta có đpcm.
Cho a, b, c > 0 và abc = 1. Chứng minh rằng \(\dfrac{1}{a^2.\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{b^2.\left(c+a\right)}+\dfrac{1}{c^2.\left(a+b\right)}\ge\dfrac{3}{2}\)
Đặt \(x=\dfrac{1}{a},y=\dfrac{1}{b},z=\dfrac{1}{c}\) khi đó thu được \(xyz=1\)
Ta có:
\(\dfrac{1}{a^2\left(b+c\right)}=\dfrac{x^2}{\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}}=\dfrac{x^2yz}{y+z}=\dfrac{x}{y+z}\)
BĐT cần chứng minh được viết lại thành:\(\dfrac{x}{y+z}+\dfrac{y}{z+x}+\dfrac{z}{x+y}\ge\dfrac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{x}{y+z}+1\right)+\left(\dfrac{y}{z+x}+1\right)+\left(\dfrac{z}{x+y}+1\right)\ge\dfrac{9}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)\left(\dfrac{1}{y+z}+\dfrac{1}{z+x}+\dfrac{1}{x+y}\right)\ge\dfrac{9}{2}\)
Đánh giá cuối cùng đúng theo BĐT Cauchy
Vậy BĐT được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
cho a,b,c>0 thỏa mãn a+b+c=3. chứng minh rằng: \(\left(abc\right)^2\left(a^2+b^2+c^2\right)\le3\)
Cho a + b + c = a2 + b2 + c2 = 2 và abc khác 0. Chứng minh rằng 1/a+1/b+1/c=1/abc
lamf ơn
Lời giải:
Muốn chứng minh \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{abc}\) ta chỉ cần chỉ ra \(ab+bc+ac=1\)
Thật vậy:
\((a+b+c)^2-(a^2+b^2+c^2)=2^2-2\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ac)-(a^2+b^2+c^2)=2\)
\(\Leftrightarrow 2(ab+bc+ac)=2\Rightarrow ab+bc+ac=1\)
Do đó ta có đpcm.
Cho a + b + c = 0. Chứng minh rằng : a3 + a2c - abc + b2c + b3 = 0
Ta có :
\(a^3+a^2c-abc+b^2c+b^3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^3+b^3\right)+\left(a^2c-abc+b^2c\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+c\left(a^2-ab+b^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-ab+b^2\right)\left(a+b+c\right)=0\) ( Luôn đúng vì \(a+b+c=0\) )
Wish you study well !!
cho a+b+c=0;chứng minh rằng a3+a2c-abc+b2c+b3=0
bạn chép lại đề nha
=a3+a^2c+a^2b-a^2b-abc+b^2c+b^3+b^2a-b^2a
=a^2(a+b+c)-a^2b-abc+b^2(a+b+c)-b^2a
= -a^2b-abc-b^2a
= -ab(a+b+c)=-ab 0 =0
vậy đa thức này bằng 0
=a3+a^2c+a^2b-a^2b-abc+b^2c+b^3+b^2a-b^2a
=a^2(a+b+c)-a^2b-abc+b^2(a+b+c)-b^2a
= -a^2b-abc-b^2a
= -ab(a+b+c)=-ab 0 =0
vậy đa thức này bằng 0