Giải thích quy tắc tìm phân số của số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp. Em biết quy tắc nhưng không biết cách chứng minh quy tắc đó.
Câu 1: các phép tinh trong tạp so nguyen
a) Quy tắc hai số nguyên cùng dau
b) quy tắc cộng hai số nguyên tắc khác dấu
C quy tắc trừ hai số nguyên ? cho ví dụ?
bang quy tắc dấu của phép nhân, phép chia hai số nguyên?
Câu hai: phát biểu quy tắc dấu ngoặc
Câu ba: phát biểu quy tắc chuyển vé
Câu bốn: quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số
Cau nam: Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, các mẫu
Câu sáu quy tắc nhan, chia hai phần số
Câu bẩy: quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
Câu tám: quy tắc tìm giá trị phân số của một So cho trước
Câu 9:Quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b
Câu 10: Quy tắc tìm một số trong các phép toán +,trừ, nhận, chia
Thế ............
Cái quyển sách làm gì vậy ???
Mua zề chưng à ???
-.-
Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số:
+a) nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, cho ví dụ?
+b) nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó, cho ví dụ?
+c) nêu cách tìm tỉ số của a và b, tỉ số phần trăm, cho ví dụ?
a, Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Quy tắc: Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của b cho trước, ta tính b.\(\dfrac{m}{n}\)
VD: 0,25 của 1 giờ
Đổi 1 giờ= 60 phút
60.0,25=15 phút
b, Tìm một số biết giá trị phân số của nó:
- Quy tắc: Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của số đó, ta lấy a:\(\dfrac{m}{n}\)
VD: \(\dfrac{2}{3}\) của nó bằng 7,2: \(\dfrac{2}{3}=10,8\)
c, Tìm tỉ số của a và b
- Quy tắc: Thương trong phép chia a cho b (b≠0) là tỉ số của a và b
VD: Tỉ số giữa a và b là a:b hoặc \(\dfrac{a}{b}\)
QUY TẮC TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
QUY TẮC TÌM HAI SÓ BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
QUY TẮC VÊ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số gồm 5 bước :
Bước 1 : Vẽ sơ đồ
Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3 : Tìm số lớn
Bước 4 : Tìm số bé
Bước 5 : Đáp số
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số gồm 5 bước :
Bước 1 : Vẽ sơ đồ
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3 : Tìm số bé
Bước 4 : Tìm số lớn
Bước 5 : Đáp số
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị :
Cách 1 : Rút về đơn vị.
Cách 2 : Tìm tỉ số.
a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614
b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương
* So sánh 2 số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn
*So sánh 2 số thập phân âm:
Nếu a < b thì –a > - b
a: -0,617<-0,614
b: Chúng ta sẽ so sánh phần nguyên trước. nếu phần nguyên bên nào lớn hơn thì bên đó lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì sẽ so đến phần thập phân với quy tắc tương tự theo chiều từ trái qua phải, chừng nào tìm được hai số ở cùng vị trí mà số này lớn hơn số kia thì kết luận số đó lớn hơn
Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của 1so cho trước quy tắc tìm 1 số biết gá trị phân số của nó?
quy tắc tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.
quy tắc tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.
Quy tắc tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó : bước 1 : vẽ sơ đồ
bước 2 : tìm tổng số phần bằng nhau
bước 3 : tìm hai số đó
Quy tắc tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó : Bước 1 :vẽ sơ đồ
Bước 2 :tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3 : tìm hai số đó
phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó
thế nào là 2 p/s đối nhau, hai phân số nghịch đảo của nhau
1.Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước:
Muốn tìm m/n của số b cho trước,ta tính b.m/n(m,n thuộc N,n khác 0)
2.Tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó:
Muốn tìm 1 số biết m/n của nó bằng a,ta tính a:m/n(m,n thuộc N*)
3.Hai phân số đối nhau:
Là hai phân số có tổng bằng 0
4.Hai phân số nghịch đảo:
Là hai phân số có tích bằng 1
1,Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ 1 phân số nhỏ hơn 0,bằng 0, lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, 1 phân số lớn hơn 1
2,Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Cho ví dụ
3,Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Giải thích vì sao bất kì phân số nào cũng được viết dưới dạng mẫu dương
4,Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?Cho ví dụ
5,Thế nào là phân số tối giản?Cho ví dụ
6,Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
7,Muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? Cho ví dụ
8,Phát biểu quy tắc cộng 2 phân số trong trường hợp:
a)Cùng mẫu
b)không cùng mẫu
9,Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
10,a)Viết số đối của phân số\(\frac{a}{b}\left(a,b\in Z,b>0\right)\)
b)phát biểu quy tắc trừ 2 phân số
11,Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số
12,Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
13,Viết số nghịch đảo của phân số\(\frac{a}{b}\left(a,b\in Z,a\ne0,b\ne0\right)\)
14,Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số
15,Cho ví dụ về hỗn số. Thế nào là phân số thập phân? Số thập phân? Cho ví dụ. Viết phân số\(\frac{9}{5}\)dưới dạng : Hỗn số, phân số thập phân, số thập phân, phần trăm với kí hiệu %
5.Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. VD : 4/5
4. muốn rút gọn phân số ta lấy cả tử vs mẫu chia cho 1 số nào đó
VD: \(\frac{10}{15}=\frac{10:5}{15:5}=\frac{2}{3}\)
14.
nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2đảo
ngược.
1: Giải thích vì sao bất kỳ phân số nào cũng viết được. dưới dạng một phân số với mẫu dương
2: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
3: Phát biểu quy tắc công hai phân số trong trường hợp:
a) Cùng mẫu
b) Không cùng mẫu
4: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
5: Cho ví dụ về hỗn số. Thế nào là phân số thập phân? Số thập phân? Cho ví dụ. Viết phân số 9/5 dưới các dạng: hỗn số, phân số thập phân, số thập phân, phần trăm với kí hiệu %
1.vì phân số đó có thể quy đồng với một số cùng hoặc khác dấu
2.bước 1 tìm bội chung thường là BCNN để làm mẫu chung
bước 2 tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bước 3 nhân tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng
5 VD:\(5\frac{4}{6}\)
Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
Số thập phân gồm hai phần: trước dấu phẩy là phần nguyên, sau dấu phẩy là phần thập phân
VD:\(\frac{7}{10};0,7\)
\(1\frac{4}{5}\);\(\frac{18}{10};1,8\)
\(180\%\)