Các cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
Nêu các cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
1. Hai đường thẳng đó cắt nhau và tạo ra một góc 90. 2. Hai đường thẳng đó chứa hai tia phân giác của hai góc kề.
2. Hai đường thẳng đó chứa hai tia phân giác của hai góc kề bù
33. Hai đường thẳng đó chứa hai cạnh của tam giác vuông. 4. Tính chất từ vuông góc đến song song : Có một đường thẳng thứ 3 vừa song song với đường thẳng thứ nhất vừa vuông góc với đường thẳng thứ hai. 5. Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất : Mọi điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. 6. Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác. 7. Sử dụng tính chất đường phân giác, trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân. 8. Hai đường thẳng đó chứa hai đường chéo của hình vuông, hình thoi. 9. Sử dụng tính chất đường kính và dây cung trong đường tròn. 10. Sử dụng tính chất tiếp tuyến trong đường tròn
cho góc XOY, điểm thuộc tia phân giác của góc. qua m, kẻ đường thẳng vuông góc ox tại A, cắt ox tại C. qua m, kẻ đường thẳng vuông góc tại B cắt ox tại điểm d
A) chứng minh: OA=OB
B) chứng minh: Om là đường trung trực AB
C) tìm tập hợp các điểm cách đều O và C
D) chưng minh: AB//DC
E) qua D, kẻ đường thẳng A vuông góc OX, đường thẳng B vuông góc OY, N là giao điểm của a và b.
chứng minh: o,m,n thẳng hàng
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB<AC. Trên cạnh AC lấy điểm H. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BH tại D.
a) Chứng minh HB.HD=HA.HC
b) Chứng minh tam giác ADH đồng dạng tam giác BCH
c) Kẻ HK vuông góc BC tại K. Chứng minh H cách đều ba cạnh của tam giác ADK.
a) Xét ΔCDH vuông tại D và ΔBAH vuông tại A có
\(\widehat{CHD}=\widehat{BHA}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔCDH\(\sim\)ΔBAH(g-g)
Suy ra: \(\dfrac{HD}{HA}=\dfrac{HC}{HB}\)
hay \(HB\cdot HD=HA\cdot HC\)
b) Ta có: \(\dfrac{HD}{HA}=\dfrac{HC}{HB}\)(cmt)
nên \(\dfrac{HD}{HC}=\dfrac{HA}{HB}\)
Xét ΔADH và ΔBCH có
\(\dfrac{HD}{HC}=\dfrac{HA}{HB}\)(cmt)
\(\widehat{AHD}=\widehat{BHC}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔADH\(\sim\)ΔBCH(c-g-c)
Cho đường tròn (O;R) và 1 điểm M cách O một khoảng bằng 2R. Vẽ các tiếp tuyến MA; MB với đường tròn tâm O (B; A là các tiếp điểm).
a, Chứng minh rằng: Góc AMO = 300 và tính AM theo R
b, Chứng minh tam giác ABM đều và tính chu vi tam giác ABM theo R
c, Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt AM tại D. Đường thẳng vuông góc với OA tại O cắt MB tại E. Chứng minh rằng Tứ giác MDOE là hình thoi
d, Chứng minh đường thẳng DE là tiếp tuyến của (O;R)
Cho tam giác nhọn ABC đường cao AH, phân giác trong góc BAC cắt BC tại O, qua O dựng các đường thẳng OM vuông góc với AB, ON vuông góc với AC. 1, Chứng minh : 5 điểm A,M,H,O,N cùng nằm trên một đường tròn. 2, Chứng minh: HA là phân giác của MHN. 3, Đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt MN tại K. Chứng minh : KN.AC=KM.AB 4, Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh: A,K,I thẳng hàng
(Hà Nội - 2020)
Cho tam giác $ABC$ có ba góc nhọn và đường cao $BE$. Gọi $H$ và $K$ lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm $E$ đến các đường thẳng $AB$ và $BC$.
1. Chứng minh tứ giác $BHEK$ là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh $BH.BA = BK.BC$.
3. Gọi $F$ là chân đường vuông góc kẻ từ điểm $C$ đến đường thẳng $AB$ và $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $EF$. Chứng minh ba điểm $H, I , K$ thẳng hàng.
Câu 10: Phát biểu tiên đề Euclid.
Câu 11: Nêu định lí tổng các góc trong tam giác.
Câu 12: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông?
Câu 13: Nêu một số cách chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, đường thẳng vuông góc, tam giác cân, tam giác đều, 3 điểm thẳng hàng.
Câu 14: nêu các đường đồng qui trong tam giác và tính chất của chúng?
Câu 15: Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`10,`
`@` Tiên đề Euclid được phát biểu như sau:
`-` Qua một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng, chỉ có duy nhất `1` đường thẳng song song với đường thẳng đó.
`11,`
Định lý tổng `3` góc trong `1` `\triangle`
`-` Trong `1` `\triangle`, tổng số đo của `3` góc là `180^0`
`12,`
Các TH bằng nhau của `\triangle` thường:
`+` Cạnh - Cạnh - Cạnh
`+` Cạnh - Góc - Cạnh
`+` Góc - Cạnh - Góc
Các TH bằng nhau của `\triangle` vuông:
`+` Cạnh - Góc - Cạnh
`+` Góc - Cạnh - Góc
`+` Cạnh huyền - Góc vuông
`+` Cạnh góc vuông - Góc nhọn
`+` Cạnh huyền - Cạnh góc vuông
`+` Hai cạnh góc vuông
15:
Hình hộp chữ nhật
Sxq=(a+b)*2*h
Stp=Sxq+2*a*b
V=a*b*h
Hình lập phương
Sxq=a^2*4
Stp=a^2*6
V=a^3
Hình lăng trụ đứng tam giác
Sxq=C đáy*h
Stp=Sxq+2*S đáy
14:
Các đừog đồng quy là các đường cao, các đường trung tuyến, các đường phân giác, các đường trung trực
Các đường cao thì cắt nhau ở trực tâm của tam giác
Các đường trung tuyến thì cắt nhau ở trọng tâm của tam giác
Các đường phân giác thì cắt nhau ở tâm đừog tròn nội tiếp của tam giác
Các đường trung trực thì cắt nhau ở tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác
10:
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng đi qua nó và song song với đường thẳng đã cho
11:
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ
`13,`
`@` 1 số cách c/m 2 đt' bằng nhau:
`+` Sử dụng tính chất của trung điểm
`+` Hai cạnh tương ứng trong `2` `\triangle` bằng nhau
`+` Hai cạnh bên của `\triangle` cân
`+` Sử dụng t/c của đường trung tuyến trong `\triangle` vuông (kì `2` lớp 7 mới)
`+` Tính chất của điểm nằm trên đường trung trực.
`@` 1 số cách c/m 2 góc bằng nhau:
`+` Hai góc tương ứng trong `2` `\triangle` `=` nhau
`+` Sử dụng t/c đường phân giác
`+` Sử dụng t/c của tiên đề Euclid (khi `2` đt' // thì các cặp góc sole trong bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau)
`+` Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
`+`...
`@` 1 số cách c/m đường thẳng vuông góc:
`+` Chứng minh góc đó `= 90^0`
`+` T/c đường trực tâm của `\triangle` (kì 2 lớp 7)
`+` `2` đt' đó có chứa `2` tia phân giác của `2` góc kề bù
`+`...
`@` 1 số cách c/m tam giác cân:
`+` Chứng minh `2` cạnh bên bằng nhau
`+` Chứng minh `2` góc ở đáy bằng nhau
`+` T/c của các đường trong `\triangle` với `\triangle` cân
`@` 1 số cách c/m `3` điểm thẳng hàng:
`+` Chứng minh góc bẹt (tổng số đo của các góc trên đt' đó `= 180^0`)
`+` Chứng minh `3` điểm đó cùng thuộc `1` đt'
1,Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA vuông góc với mặt đáy, SA=a√6,AB=a.
a/Chứng minh các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông
b/ Xác định và tính góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy (ABC)
2,Cho hình chóp S. MNPQ là hình vuông cạnh a SM vuông góc với mặt phẳng (MNPQ),SM=a√2.
a/ Chứng minh QN vuông góc với mặt phẳng (SMP).
b/ Trong tam giác SMQ dựng đường cao MH, chứng minh MH vuông góc với SP.
c/ Xác định và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SQ
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
MÌNH CẢM ƠN 💙💙💙
cho tam giác ABC vuông cân tại A. M,N tương ứng thuộc các cạnh AB,AC sao cho AM=AN. Đường thẳng qua A vuông góc với CN lần lượt cắt CN, BC, MN tại Q,K,H. Đường thẳng qua C vuông góc với BC cắt AB tại I.
a) tính góc CNM + góc MIN
b) chứng minh MH=KB
c)chứng minh khi N di chuyển trong doạn thẳng AB thì điểm Q luôn luôn cách một điểm cố định một khoảng không đổi