Gọi x1 là nghiệm âm của phương trình \(x^2+x-1=0\), Không giải phương trình, tính
\(D=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1\)
Chứng minh rằng phương trình x2 + x - 1 = 0 có hai nghiệm trái dấu. Gọi x1 là nghiệm âm của phương trình. Tính giá trị biểu thức \(D=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1\)
theo đầu bài ta có
x1x2<0
Ta sử dụng hệ thức VIet
x1x2=\(\frac{c}{a}\)=-1
=> Pt có 2 nghiệm trái dấu
Phần còn lại tính nghiệm ra rồi thay vao máy tính tính
Cho Phương trình : \(x^2+x-1=0\) Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm trái dấu . Gọi \(x_1\)là nghiệm âm của phương trình . Hãy tính giá trị của biểu thức P=\(\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1\)
Cho phương trình \(x^2+x-1=0\)
Gọi \(x_1\)là nghiệm âm của phương trình. Tính giá trị của biếu thức \(P=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1\)
giúp với ạ. mình đang cần gấp ạ
Chứng minh rằng phương trình x2 + x - 1 = 0 có hai nghiệm trái dấu.
Gọi x1 là nghiệm âm của phương trình. Tính giá trị của biểu thức \(D=\sqrt{x^8_1+10x_1+13}+x_1\)
Ta có : \(ax^2+bx+c=0\)có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi \(\frac{c}{a}< 0\)
Áp dụng vào phương trình \(x^2+x-1=0\)có : \(-\frac{1}{1}< 0\)
=> phương trình \(x^2+x-1=0\)có 2 nghiệm trái dấu ( điều phải chứng minh )
Dùng công thức nghiệm tìm được hai nghiệm \(x_1=\frac{-1-\sqrt{5}}{2}< 0\)và \(x_2=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}>0\)
Vậy phương trình x2 + x - 1 = 0 có 2 nghiệm trái dấu
\(D=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1=\left[\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+\left(x_1-5\right)\right]+5\)\(=\frac{x_1^8+10x_1+13-x_1^2+10x_1-25}{\sqrt{x_1^8+10x_1+13}-\left(x_1-5\right)}+5\)\(=\frac{x_1^8-x_1^2+20x_1-12}{\sqrt{x_1^8+10x_1+13}-\left(x_1-5\right)}+5=\frac{\left(x_1^2+x_1-1\right)\left(x_1^6-x_1^5+2x_1^4-3x_1^3+5x_1^2-8x_1+12\right)}{\sqrt{x_1^8+10x_1+13}-\left(x_1-5\right)}+5=5\)(Do x1 là nghiệm của phương trình x2 + x - 1 = 0 nên \(x_1^2+x_1-1=0\))
Nhận xét về bài này:
Hướng làm: Bấm máy tính tìm đc giá trị biểu thức sau đó thêm bớt giá trị đó còn lại bao nhiu ta đi liên hợp và trong biểu thức liên hợp đó cs phương trình đã cho
+ Khó
+ Lần sau hỏi nên ra cho a hoặc b,c,r,t gì đó là nghiệm âm của pt , cho x1 đánh dễ sai vs lại mù mắt nx
Đơn giản biểu thức bằng vận dụng tính chất nghiệm đa thức:
N = \(\frac{a-b}{a+b}+\frac{b-c}{b+c}+\frac{c-a}{c+a}+\frac{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
Gọi x1 là nghiệm âm của phương trình: x2 + x -1 =0.
Không giải phương trình tính giá trị của:
\(D=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1\)
1.Giải các phương trình sau:
a) 2x2 +16 -6 = 4\(\sqrt{x\left(x+8\right)}\)
b) x4 -8x2 + x-2\(\sqrt{x-1}\) + 16=0
2. Gọi x1;x2 là nghiệm phương trình x2 -3x -7 =0. Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}\)
B= \(x^2_1+x_2^2\)
C= |x1 - x2|
D= \(x_1^4+x_2^4\)
E= (3x1 + x2) (3x2 + x1)
2:
\(A=\dfrac{x_2-1+x_1-1}{x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)+1}\)
\(=\dfrac{3-2}{-7-3+1}=\dfrac{1}{-9}=\dfrac{-1}{9}\)
B=(x1+x2)^2-2x1x2
=3^2-2*(-7)
=9+14=23
C=căn (x1+x2)^2-4x1x2
=căn 3^2-4*(-7)=căn 9+28=căn 27
D=(x1^2+x2^2)^2-2(x1x2)^2
=23^2-2*(-7)^2
=23^2-2*49=431
D=9x1x2+3(x1^2+x2^2)+x1x2
=10x1x2+3*23
=69+10*(-7)=-1
Gọi \(x_1\) là nghiệm âm của phương trình : \(x^2+x+1=0.\) Không giải phương trình tính \(D=\sqrt{x_1^8+10x_1+13}+x_1.\)
Ta có:
\(x^2+x+1=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\)
\(\Rightarrow\) Phương trình vô nghiệm
Vậy có trời mới biết D nó là bao nhiêu.
\(x^2+x+1=0\Leftrightarrow x^2+x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=0\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}=0\)
pt vô nghiệm
phương trình : \(x^2+x+1\) nếu nói vô nghiệm là đúng với lớp dưới
còn chương trình lớp 12 nó có 2 nghiệm : \(x_1=-\dfrac{1}{2}\pm\dfrac{\sqrt{3}}{2}i\) (số phức)
\(\Rightarrow D\)
Cho phương trình 2x2 - 3x + 1 = 0 . Không giải phương trình, gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A = \(\dfrac{1-x_1}{x_1}\)+\(\dfrac{1-x_2}{x_2}\)
b) B = \(\dfrac{x_1}{x_2+1}\)+\(\dfrac{x_2}{x_1+1}\)
Bài 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: x2 + x - 2 + √2 = 0. Không giải phương trình, tính các giá trị của các biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1}\)+ \(\dfrac{1}{x_2}\) B = x12 + x22
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-1\\x_1x_2=-2+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(A=\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{x_1+x_2}{x_1x_2}=\dfrac{-1}{-2+\sqrt{2}}=\dfrac{2+\sqrt{2}}{2}\)
\(B=x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=\left(-1\right)^2-2\left(-2+\sqrt{2}\right)=5-2\sqrt{2}\)