Tìm điểm M để cho pt: x+y-1=0 và cách N(-1;3) 1 khoảng bằng 5
Online chờ gấp!!!
cho hệ pt (m-1)x+2y=m+1 và x-y=2 tìm m để hệ pt có nghiệm duy nhât (x;y) thoả mãn xy>0
\(x-y=2\Rightarrow y=x-2\). Thay vào pt đầu tiên, ta có:
\(\left(m-1\right)x+2\left(x-2\right)=m+1\)
\(\Leftrightarrow\left(m+1\right)x=m+5\)
Ta thấy \(m\) không thể bằng -1 được vì khi đó \(m+5=0\Leftrightarrow m=-5\), trong khi \(m\) không thể mang 2 giá trị cùng một lúc. Vì vậy, \(m\ne-1\). \(\Rightarrow x=\dfrac{m+5}{m+1}\)
\(\Rightarrow y=x-2=\dfrac{m+5}{m+1}-2\) \(=\dfrac{3-m}{m+1}\).
Từ đó, ta có \(xy=\dfrac{\left(m+5\right)\left(3-m\right)}{\left(m+1\right)^2}\).
Rõ ràng \(\left(m+1\right)^2>0\) nên để \(xy>0\) thì \(\left(m+5\right)\left(3-m\right)>0\) \(\Leftrightarrow-5< m< 3\)
Kết luận: Để hpt đã cho có nghiệm duy nhất \(x,y\) thỏa mãn ycbt thì\(-5< m< 3\) và \(m\ne-1\)
1)Cho hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=m\\-5x+y=-1\end{matrix}\right.\)
Tìm m để hệ pt có nghiệm x>0 ,y>0
2) Cho pt\(mx^2-2\left(m-1\right)x+m-1=0\) (m là tham số)
Tìm m để pt có nghiệm kép ,có nghiệm duy nhất
\(2)mx^2-2\left(m-1\right)x+m-1=0\)
Để pt có nghiệm kép \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a\ne0\\\Delta=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\\left[-2\left(m-1\right)\right]^2-4m\left(m-1\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow4\left(m^2-2m+1\right)-4m^2+4m=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-8m+4-4m^2+4m=0\)
\(\Leftrightarrow-4m+4=0\)
\(\Leftrightarrow m=1\)
Vậy để pt trên có nghiệm kép thì \(\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\m=1\end{matrix}\right.\)
1. Cho hệ PT : x - y =m ; mx + y = 1
a, Chứng tỏ hệ PT luôn có nghiệm
b, Tìm giá trị của m để hệ PT có nghiệm là một điểm thuộc góc phần tư thứ I
2. Viết PT đường thẳng (d) : y = ax + b biết (d) đi qua 2 điểm A và B :
a, A(3;2) và B(-1;-6)
b, A(3;0) và B(0;-6)
Cho hàm số y=(x-1)(x2+mx+m)
a. Với m=2, tính y', giải pt
b.Tìm m để tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x=-1 song song với đường thẳng y=-2x-3
c. tìm m để pt y=0 có 3 nghiệm phân biệt x1,x2,x3 thỏa mãn x12 + x22 +x32 <4
d. tìm m để pt y=0 có 3 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm lớn hơn 2
Bài 1:cho phương trình x^2 - 6x + m=0. Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm trái dấu
Bài 2 :cho phương trình x^2 + 2 (m+1) x + m^2=0. Tìm m để phương trinh co 2 nghiem phan biet, trong đó có 1 nghiệm bằng -2
Bài 3:cho pt x^2 -(m+5) x + m - 6=0. Tìm m để pt có 1 nghiệm bằng -2. Tim nghiệm còn lại
Bài 4:cho hàm số y=-2x^2 có đồ thị là parabol (P) và hàm số y==4x + m. Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ âm
1. Cho M(3;-1) và đường thẳng d: 3x-4y+12=0. Tìm N đối xứng với M qua d.
2. Cho M(8;2) và đường thẳng d: 2x-3y+3=0. Tìm N đối xứng với M qua d.
3. Cho đường thẳng d: x+y-5=0 và I(2;0). Tìm điểm M thuộc d sao cho MI=3.
4. Cho tam giác ABC có M(2;-1) là trung điểm AB. Đường trung tuyến và đường cao qua A lần lượt là: d1: x+y-7=0 và d2: 5x+3y-29=0.
a.Tìm điểm A và viết pt cạnh BC.
b. Viết pt cạnh AC.
CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH VỚI NHÉ. CẢM ƠN
trl ; bạn kia đúng r
-
_
----------------
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(F\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\), đường thẳng \(\Delta :y + \frac{1}{2} = 0\) và điểm \(M(x;y)\). Để tìm hệ thức giữa x và y sao cho \(M\) cách đều F và \(\Delta \), một học sinh đã làm như sau:
+) Tính MF và MH (với H là hình chiếu của M trên \(\Delta \)):
\(MF = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} ,MH = d\left( {M,\Delta } \right) = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\)
+) Điều kiện để M cách đều F và \(\Delta \):
\(\begin{array}{l}MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 2y \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}{x^2}\left( * \right)\end{array}\)
Hãy cho biết tên đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được.
Đồ thị của hàm số (*) vừa tìm được có dạng là hàm số bậc 2 khuyết b và c tập hợp các điểm cách đều nhau qua một đường thẳng, đồ thị của hàm bậc 2 này có tên gọi là parabol.
tìm m để pt có 3 nghiệm pb : \(4x^3-6x^2+m=0\)
tìm m ? thì y=\(\dfrac{x-3}{x+1}\) cắt y=x+m tại 2 điểm phân biệt
m? thì y=\(\dfrac{x+1}{x-1}\), y=-2x+m cắt tại 2 điểm phân biệt
1.
\(4x^3-6x^2+m=0\Leftrightarrow4x^3-6x^2=-m\)
Xét hàm \(f\left(x\right)=4x^3-6x^2\)
\(f'\left(x\right)=12x^2-12x=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\end{matrix}\right.\)
BBT:
Từ BBT ta thấy đường thẳng \(y=-m\) cắt \(y=4x^3-6x^2\) tại 3 điểm pb khi:
\(-2< -m< 0\Leftrightarrow0< m< 2\)
2.
Pt hoành độ giao điểm:
\(\dfrac{x-3}{x+1}=x+m\)
\(\Rightarrow x-3=\left(x+m\right)\left(x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+mx+m+3=0\) (1)
Đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm pb khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm pb
\(\Leftrightarrow\Delta=m^2-4\left(m+3\right)>0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m>6\\m< -2\end{matrix}\right.\)
3.
Pt hoành độ giao điểm:
\(\dfrac{x+1}{x-1}=-2x+m\)
\(\Leftrightarrow x+1=\left(x-1\right)\left(-2x+m\right)\)
\(\Leftrightarrow2x^2-\left(m+1\right)x+m+1=0\) (1)
bài toán thỏa mãn khi (1) có 2 nghiệm pb
\(\Leftrightarrow\Delta=\left(m+1\right)^2-8\left(m+1\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left(m+1\right)\left(m-7\right)>0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m>7\\m< -1\end{matrix}\right.\)
cho pt : x2 - 2(m-1)x - m = 0
a) tìm m để pt nhận x=-2 làm nghiệm khi đó hãy tìm nghiệm còn lại
b) với m khác 0 lập pt ẩn y nhận y1 và y2 làm nghiệm với y1 = x1 + 1/x1 ; y2= x2 + 1/x2