Câu 17 Chọn một đáp án đúngABCD
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng:
A. 1 2
B. A 50 25 . ( A 3 1 ) 25 ( A 4 1 ) 50
C. 1 16
D. C 50 25 . ( C 3 1 ) 25 ( C 4 1 ) 50
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng
A. 1 2
B. A 50 25 . A 3 1 25 A 4 1 50
C. 1 16
D. C 50 25 . C 3 1 25 C 4 1 50
Chọn đáp án D
Số phần tử không gian mẫu:
Gọi A là biến cố học sinh chỉ chọn đúng đáp án của 25 câu hỏi
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi ,mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó có một đáp án đúng . Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm sai bị trừ 2 điểm . Một học sinh không học bài nên chọn ngẫu nhiên một phương án . Tính xác xuất để học sinh nhận điểm dưới 1
Giả sử học sinh đó chọn x câu đúng (với \(0\le x\le10\)), như vậy sẽ có \(10-x\) câu sai
Số điểm học sinh đó đạt được là:
\(5x-2\left(10-x\right)=7x-20\)
Điểm dưới 1 \(\Rightarrow7x-20< 1\Rightarrow x< 3\)
Vậy học sinh đó trả lời đúng 0,1 hoặc 2 câu
Xác suất đúng khi chọn mỗi câu hỏi là 1/4 còn xác suất sai là 3/4 nên xác suất học sinh đó dưới 1 điểm là:
\(C_{10}^0.\left(\dfrac{1}{4}\right)^0.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-0}+C_{10}^1.\left(\dfrac{1}{4}\right)^1.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-1}+C_{10}^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-2}=...\)
Câu 1: Chọn đáp án đúng.
Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Biết trong tất cả các góc tạo thành, góc lớn nhất gấp 17 lần góc nhỏ nhất. Nếu hai đường thẳng đó song song thì số đo góc lớn nhất là:
a) b) c) d)
Câu 2: Bạn hãy chọn khẳng định đúng.
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía phụ nhau
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau
c) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong phụ nhau
d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bằng nhau
Cho − 17 − 18 . − 9 + 35. − 9 − 11 = ? . Chọn đáp án đúng:
A. 520
B. 35
C. -520
D. 0
Chọn C
− 37 + 17 . − 9 + 35. − 9 − 11 = − 20. − 9 + 35. − 20 = − 20. − 9 + 35 = − 20.26 = − 520
Câu 16. Lựa chọn trang phục dựa cần dựa trên
A. Lứa tuổi C. Mục đích sử dụng
B. Điều kiện làm việc D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17. Nên mua trang phục:
A. Có màu sắcdễ phối hợp với các trang phục khác
B. Có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với các trang phục khác để tiết kiệm chi phí
C. Có màu sắc, kiểu dáng khó phối hợp với các trang phục khác
D. Có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với các trang phục khác
Câu 18. Hiệu ứng thẩm mĩ của trang phục dựa trên:
A. Chất liệu
B. Kiểu dáng
C. Màu sắc
D. Chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét
Câu 19. Khi lựa chọn trang phục cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với:
A. Vóc dáng cơ thể
B. Ý kiến của bạn bè
C. Ý kiến của bố, mẹ
D. Nhận xét của mọi người
Câu 20. Kiểu dáng có đường nét chính dọc tạo cảm giác:
A. Gầy đi, lùn đi C. Béo lên, cao lên
B. Gầy đi, cao lên D. Béo lên, lùn đi
Câu 16. Lựa chọn trang phục dựa cần dựa trên
A. Lứa tuổi C. Mục đích sử dụng
B. Điều kiện làm việc D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17. Nên mua trang phục:
A. Có màu sắcdễ phối hợp với các trang phục khác
B. Có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với các trang phục khác để tiết kiệm chi phí
C. Có màu sắc, kiểu dáng khó phối hợp với các trang phục khác
D. Có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với các trang phục khác
Câu 18. Hiệu ứng thẩm mĩ của trang phục dựa trên:
A. Chất liệu
B. Kiểu dáng
C. Màu sắc
D. Chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét
Câu 19. Khi lựa chọn trang phục cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với:
A. Vóc dáng cơ thể
B. Ý kiến của bạn bè
C. Ý kiến của bố, mẹ
D. Nhận xét của mọi người
cho mình hỏi câu 47 sao chọn đáp án D ạ ( cô chỉ đọc đáp án chứ không giải)
47.
\(\left(cot\alpha+tan\alpha\right)^2=\left(\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}+\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\right)^2=\left(\dfrac{cos^2\alpha+sin^2\alpha}{sin\alpha.cos\alpha}\right)^2=\dfrac{1}{sin^2\alpha.cos^2\alpha}\)
(cota +tana)\(^2\)=cot\(^2\)a+2cota.tana+tan\(^2\)a=(cot\(^2\)a +1)+(tan\(^2\)+1)=\(\dfrac{1}{sin^2a}\)+\(\dfrac{1}{cos^2a}\)=\(\dfrac{cos^2a+sin^2a}{cos^2a.sin^2a}\)=\(\dfrac{1}{cos^2a.sin^2a}\)
\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2 \(=\dfrac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha}+\dfrac{\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}+2\dfrac{\cos}{\sin}\dfrac{\sin}{\cos}\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}+2\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha+2\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)\(=\dfrac{(\cos^2\alpha+\sin^2\alpha)^2}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
mà : \(\sin^2+\cos^2=1\)
\(\Rightarrow\)\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2\(=\)\(\dfrac{1}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
\(\Rightarrow\)Đáp án: D
Câu 6: Từ "rập rờn" trong bài thơ trên là từ gì? Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau: *
câu 3 chọn nhiều đáp án
3,Rừng thưa, Xa van
6,Đồng bằng duyên hải
7,Khô hạn
Câu 10: Chọn các từ láy trong các từ dưới đây:
(Chọn nhiều đáp án đúng)
xinh xắn
lộng lẫy
xinh đẹp
rực rỡ
tráng lệ
mĩ lệ
Câu 11: Chọn các từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
(Chọn nhiều đáp án đúng) (1 Point) gan dạ trung thành dũng mãnh nhu nhược can trường Câu 12: Hãy chọn những câu khiến trong các câu dưới đây:(Chọn nhiều đáp án đúng)A. Mẹ ơi, mẹ mua cho con quyển sách này được không ạ?B. Xin ông hãy thả cháu ra.C. Con hãy kể lại cho ta nghe về bạn của con.D. Bạn Giang đã rất chăm chỉ học tập.E. Con nói cho mẹ xem hai con thú ấy ra sao nào!
10.Từ láy: xinh xắn, lộng lẫy, rực rỡ
11.gan dạ, dũng mãnh, can trường
12.B, E