Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thỏ Pé Pé

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:20

chosen for the mission

=> who were chosen for the mission

(người được chọn cho nhiệm vụ)

watched by millions on TV

=> which was watched by millions on TV

(được hàng triệu người xem trên TV)

explaining how they lived and worked in zero gravity

=> which explained how they lived and worked in zero gravity

(giải thích cách họ sống và làm việc trong môi trường không trọng lực)

noticing a red warning light

=> who noticed a red warning light

(người mà nhận thấy đèn cảnh báo màu đỏ)

floating 320,000 kilometres from Earth.

=> which was floating 320,000 kilometers from Earth

(đang trôi nổi cách Trái đất 320.000 km)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:20

which was designed to hold only two people

=> designed to hold only two people

(được thiết kế để chỉ chứa hai người)

who had been following instructions from the ground crew

=> following instructions from the ground crew

(làm theo hướng dẫn của nhân viên mặt đất)

who were working 24 hours a day

=> working 24 hours a day

(làm việc 24 giờ một ngày)

which was discussed on all the TV news programmes

=> discussed on all the TV news programmes

(được thảo luận trên tất cả các chương trình tin tức truyền hình)

who were risking their lives

=> risking their lives

(mạo hiểm tính mạng của họ)

who were trying to save them

=> trying to save them

(cố gắng cứu họ)

The Apollo 13 mission is often described as a 'successful failure' because while the mission did not achieve its primary goal of landing on the moon, the mission became a triumph of human ingenuity and teamwork in the face of crisis. Despite the explosion that damaged the spacecraft and the many challenges faced by the crew and the ground crew during the mission, all three astronauts returned safely to Earth, thanks to the remarkable efforts of everyone involved.

(Sứ mệnh Apollo 13 thường được mô tả là một "thất bại thành công" bởi vì mặc dù sứ mệnh không đạt được mục tiêu chính là hạ cánh trên mặt trăng, nhưng sứ mệnh này đã trở thành một chiến thắng của sự khéo léo của con người và tinh thần đồng đội khi đối mặt với khủng hoảng. Bất chấp vụ nổ làm hỏng tàu vũ trụ và nhiều thách thức mà phi hành đoàn và nhân viên mặt đất phải đối mặt trong nhiệm vụ, cả ba phi hành gia đã trở về Trái đất an toàn nhờ những nỗ lực đáng kể của mọi người tham gia.)

Phạm Trần Phát
Xem chi tiết
Khinh Yên
2 tháng 6 2023 lúc 16:27

I would like to live in a country where there is plenty of sunshine 

I haven't seen them since the year when they got married

Yến Nhi
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:39

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:37

Rule a: 

+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)

+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.

(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)

+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!

(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)

nguyễn hoàng lê thi
Xem chi tiết
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:19

1 The word astronaut, which is formed from two Greek words, means 'star sailor'.

=> The word astronaut, formed from two Greek words, means 'star sailor'.

(Từ phi hành gia, được hình thành từ hai từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là 'thủy thủ ngôi sao'.)

2 Only flights which reach an altitude of 100 km or more are considered space flights.

=> Only flights reaching an altitude of 100 km or more are considered space flights.

(Chỉ những chuyến bay đạt độ cao từ 100 km trở lên mới được coi là chuyến bay vào vũ trụ.)

3 NASA astronauts are given a difficult training programme which they have to complete after twenty months.

=> NASA astronauts are given a difficult training programme to complete after twenty months.

(Những phi hành gia của NASA được giao một chương trình huấn luyện khó khăn để hoàn thành sau hai mươi tháng.)

4 Astronauts who spend long periods in space do exercises which have been designed to keep them strong.

=> Astronauts spending long periods in space do exercises designed to keep them strong.

(Các phi hành gia dành thời gian dài trong không gian để thực hiện các bài tập nhằm giúp họ khỏe mạnh.)

5 Spacecraft which intend to escape from Earth's gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.

=> Spacecraft intending to escape from Earth's gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.

(Tàu vũ trụ muốn thoát khỏi lực hấp dẫn của Trái đất cần đạt tốc độ khoảng 40.000 km/h.)

6 The film Apollo 13, which was made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.

=> The film Apollo 13, made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.

(Bộ phim Apollo 13 được sản xuất năm 1995 là một bộ phim về du hành vũ trụ rất thú vị nên xem.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:15

1. George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar điện vào năm 1932.)

2. Philo T. Farnsworth, who was the first television's inventor, invented it in 1927.

(Philo T. Farnsworth, người phát minh ra tivi đầu tiên, đã phát minh ra nó vào năm 1927.)

3. Tom Kilburn, who developed the first software in 1948, worked for the University of Manchester.

(Tom Kilburn, người phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948, làm việc cho Đại học Manchester.)

4. Edward Jenner, who created the first vaccine in 1796, was a country doctor in England.

(Edward Jenner, người đã tạo ra vắc-xin đầu tiên vào năm 1796, là một bác sĩ nông thôn ở Anh.)