Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Hà Ny
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 12 2021 lúc 19:35

Although I have a car , I prefer ( 1. travel ) __traveling __ by train , especially if I have to ( 2. make ) _make___ a long journey . AS the train ( 3. travel ) ___travels___ at full speed through the countryside . I can ( 4. relax ) __relax___ , drink a coffee , read a book , or just ( 5. look ) __look___ out of the window , sometimes the movement of the train ( 6. keep ) __keeps__ me asleep , something you couldn't do while ( 7.. drive ) __driving__ a car . The trouble ( 8. be )___is__ that I hate ( 9. wait ) __waiting__ in cold stations and I get angry when I have to waste time on ( 10. look ) ___looking__ for a taxi or a bus at the beginning or the end of my journey .

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
8 tháng 2 2023 lúc 21:26

will reply

won't  go

will worry

will have

won't be

will lend

nguyễn minh lâm
8 tháng 2 2023 lúc 21:27

will reply 

won't go

will worry

will have

won't be

will lend

Buddy
Xem chi tiết
nguyễn minh lâm
8 tháng 2 2023 lúc 21:05

1. arrived

2. closed

3. were sleeping

4. was taking off

5. saw

6. opened

7. read

8. put

9. picked up

10.  went

11. was

12. was not raining

13. were walking

14. crossed

15. followed

16. didn’t know

17. were going

18. didn’t want

arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
8 tháng 2 2023 lúc 21:32

would do/spent

didn't watch/would be

hit/would cause

would slow/changed

would apply/would get

visited/could

wanted/would star

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:19

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

 

(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)

We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)

I'd buy you a present if I had enough money.

(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.

(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)

If I won the lottery, I could stop work.

(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)

The world would be much better if money didn’t exist.

If money didn’t exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:55

1. go out for a meal (đi ra ngoài ăn)

2. go swimming (đi bơi)

3. go to the beach (đi biển)

4. watch a talent show

(xem một chương trình tài năng)

5. play board games (chơi trò chơi bàn cờ)

6. go for a jog (đi bộ)

Buddy
Xem chi tiết
Khinh Yên
5 tháng 2 2023 lúc 13:53

were you going
called
was writing
were you shopping
met
was eating
came
said
were your parents doing
was cooking
was cleaning

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:49

1. What would you do if you were outside in a thunderstorm? 

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở bên ngoài trong một trận bão?)

2. If you could meet one film star, who would you choose?

 (Nếu bạn có thể gặp một ngôi sao điện ảnh, bạn sẽ chọn ai?)

3. Would you behave well on holiday if your parents weren’t there? 

(Cậu sẽ cư xử tốt nếu bố mẹ cậu không ở đó chứ?)

4. How would you feel if you won the lottery? 

(Bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu bạn thắng xổ số?)

5. If you could visit any country, where would you go

(Nếu bạn có thể đến thăm bất cứ quốc gia nào, bạn sẽ đi đâu?)

6. If you had to spend a month alone on a desert island, what would you take with you? 

(Nếu bạn phải dành một tháng một mình trên đảo hoang, bạn sẽ mang gì theo?)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:52

1. It was dark when we got to the hotel.

(Trời đã tối khi chúng tôi về đến khách sạn.)

2. It was too far to walk so we decided to get a taxi.

(Vì quá xa để đi bộ nên chúng tôi quyết định bắt taxi.)

3. We live on the equator, so it gets dark at the same time every evening.

(Chúng tôi sống trên đường xích đạo, nên trời thường tối vào cùng một thời điểm mỗi tối.)

4. On the way to the hospital yesterday, we got some flowers for my aunt.

(Trên đường đi đến bệnh viện hôm qua, chúng tôi đã mua hoa cho dì.)

5. My brother is really excited because he is getting a new phone for his birthday.

(Em trai tôi rất phấn khích vì hôm nay nó sẽ có một chiếc điện thoại mới cho ngày sinh nhật của mình.)