tảo là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào có cấu tạo
cơ thể cuộc tảo có cấu tạo như sau A tất cả đều đơn bào B tất cả đều đa bào C có dạng đơn bào và có dạng đa bào Dcó dạng đơn bào hoặc có thể đa bào
cơ thể cuộc tảo có cấu tạo như sau A tất cả đều đơn bào B tất cả đều đa bào C có dạng đơn bào và có dạng đa bào Dcó dạng đơn bào hoặc có thể đa bào
Đặc điểm chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào có thể là cấu tạo và kích thước, cụ thể:
- Động vật đơn bào: cấu tạo từ 1 tế bào duy nhất, kích thước nhỏ. Ví dụ: động vật nguyên sinh (trùng biến hình, trùng roi...)
- Động vật đa bào: cấu tạo bởi nhiều tế bào kết hợp với nhau thành một cơ thể, kích thước lớn, các tế bào đóng góp một vai trò nhất định trong sự thống nhất của cơ thể. Ví dụ: thủy tức, ốc, cá, bò sát, chim, thú...
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của virus?
A. Virus là sinh vật đơn bào, có kích thước rất nhỏ.
B. Virus là dạng sống có không có cấu tạo tế bào.
C. Virus gồm 1 tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào vật chủ.
D. Virus là sinh vật đa bào chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử
Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá
Đáp án B
- Từ các bằng chứng tiến hóa đã chứng minh nguồn gốc thống nhất của các loài.
- Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:
+ Bằng chứng trực tiếp: Bằng chứng hóa thạch.
+ Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng tế bào học:
+ Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Các tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân (sinh vật nhân thực) hoặc vùng nhân (sinh vật nhân sơ).
+ Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật *
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
A/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B/ Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C/ Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
A/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B/ Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C/ Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.