Hình 6.11 là hai đường parabol trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a < 0 < b. B. a < b < 0.
C. a > b > 0. D. a > 0 > b.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 - 4 x + 2 y - 7 = 0 và hai điểm A(1;1) và B(-1;2). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. A nằm trong và B nằm ngoài (C).
B. A và B cùng nằm ngoài (C).
C. A nằm ngoài và B nằm trong (C).
D. A và B cùng nằm trong (C)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A( 7; -3); B( 8; 4); C ( 1; 5) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A C → ⊥ C B → .
B. Tam giác ABC đều.
C. Tứ giác ABCD là hình vuông.
D. Tứ giác ABCD không nội tiếp đường tròn.
Ta có
A B → = 1 ; 7 ⇒ A B = 1 2 + 7 2 = 5 2 B C → = − 7 ; 1 ⇒ B C = 5 2 C D → = − 1 ; − 7 ⇒ C D = 5 2 D A → = 7 ; − 1 ⇒ D A = 5 2 ⇒ A B = B C = C D = D A = 5 2 .
Lại có: A B → . B C → = 1 − 7 + 7.1 = 0 nên A B ⊥ B C .
Từ đó suy ra ABCD là hình vuông.
Chọn C.
Trong mặt phẳng Oxy cho A(-1; -1) ; B(3; 1) và C(6; 0). Khẳng định nào sau đây đúng.
A. A B → - 4 ; - 2
B. B ^ = 135 °
C. AB = 13
D. BC = 3
Chọn B.
Xét các phương án:
Phương án A: do nên loại A
Phương án B:
Ta có suy ra
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng (P):x-3y+2z-5=0 Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax+by+cz-11=0 Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a+b=c
B. a+b+c = 5
C. a ϵ (b;c)
D. a+b > c
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành OABC, C nằm trên Ox. Khẳng định nào sau đây đúng ?
a) \(\overrightarrow{AB}\) có tung độ khác 0
b) A và B có tung độ khác nhau
c) C có hoành độ bằng 0
d) \(x_A+x_C-x_B=0\)
Cho đường thẳng
d : x = 1 y = 1 + t z = - 1 + t
và hai mặt phẳng: (P): x - y + z + 1 = 0 và (Q): 2x + y - z - 4 = 0
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. d // (P) B. d // (Q)
C. d = (P) ∩ (Q) D. d ⊥ (P).
Chọn C.
Đường thẳng d có điểm chung M(1; 1; -1) với cả hai mặt phẳng (P), (Q) và d có vectơ chỉ phương (0; 1; 1) vuông góc với cả hai vectơ pháp tuyến của (P), (Q), do đó d nằm trên cả hai mặt phẳng (P), (Q). Suy ra d = (P) ∩ (Q).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai?
a, Hai vecto đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau.
b, Vecto a→ ≠ 0→ cùng phương với vecto i→ nếu a→ có hoành độ bằng 0.
c, Vecto a→ có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với vecta j→
a) Đúng.
Hai vec tơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau và tung độ đối nhau.
b) Sai.
Sửa lại: Vec tơ a→ cùng phương với vec tơ i→ nếu a→ có tung độ bằng 0.
c) Đúng.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình lăng trụ có diện tích đáy bằng 5 (đvdt) và hai đáy là hai tam giác nằm trên hai mặt phẳng α , β có phương trình lần lượt là α : x − 2 y + 3 z − a = 0 và β : 3 x − 6 y + 9 z + b = 0 ( a , b ∈ ℝ + , b ≠ 3 a ) . Hỏi nếu thể tích khối lăng trụ bằng 5 14 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 3 a + b = 14
B. a + b 3 = 42
C. 3 a + b = 14
D. a + b 3 = 14
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình lăng trụ có diện tích đáy bằng 5 (đvdt) và hai đáy là hai tam giác nằm trên hai mặt phẳng α , β có phương trình lần lượt là α : x − 2 y + 3 z − a = 0 và β : 3 x − 6 y + 9 z + b = 0 ( a , b ∈ ℝ + , b ≠ 3 a ) . Hỏi nếu thể tích khối lăng trụ bằng 5 14 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 3 a + b = 14
B. a + b 3 = 42
C. 3 a + b = 14
D. a + b 3 = 14
Đáp án D
Ta có
α : x − 2 y + 3 z − a = 0 ⇔ 3 x − 6 y + 9 z − 3 a = 0.
Gọi h là chiều cao của hình lăng trụ, do α / / β nên h = d α ; β = b + 3 a 3 14 .
Ta có
V = S . h ⇔ 5 14 = 5. b + 3 a 3 14 = 3 a + b = 42 ⇔ a + b 3 = 14
cho a, b là hai số nguyên trái dấu, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ab > 0
B. ab < 0
C. a+b > 0
D. a.b = 0
giúp mình với ạ mai mình thi rồi ạ!
Ta có: ( Giải chi tiết )
Giả sử có \(-a\) và \(b\) thì:
\(\left(-a\right).b\) ( Vì " - " nhân " + " bằng " - " \(\Rightarrow\left(-\right)< 0\)) \(\Rightarrow\) Loại A.
\(\left(-a\right).b\) ( Như trên ) \(\Rightarrow\) Giữ B.
\(\left(-a\right)+b\).
TH1: (-a) + b = -c ⇒ -c < 0. vd: (-3) + 2 = -1 < 0
TH2: (-a) + b = c ⇒ c > 0. vd: (-1) + 2 = 1 > 0
\(\Rightarrow\) Loại C.
\(\left(-a\right).b\) ( Như trường hợp a,b ) \(\Rightarrow\) Loại D.
Vậy chọn phương án B.