Nhận xét về sự phối hợp của các kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ trong văn bản quảng cáo.
Văn được được trình bày theo hình thức nào?
Câu 2: Nêu nội dung khái quát của văn bản.
Câu 3: Nhận xét về cách trình bày các thông tin trong văn bản (màu sắc, hình ảnh, cỡ chữ, các kí hiệu...).
Câu 4: Từ cuộc đời của đồng chí Phùng Chí Kiên, em rút ra cho mình bài học gì?
Văn bản trên cung cấp những thông tin cụ thể nào? Cách trình bày các thông tin ấy giống nhau ở chỗ nào? Em có nhận xét gì về cách trình bày ấy (màu sắc, hình ảnh, cỡ chữ, các kí hiệu...)?
- Văn bản trên cung cấp diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, trải qua ba đợt:
+ Đợt 1: (13 đến 17/3) tiêu diệt 2 cứ điểm Him Lam, Độc lập, mở toang cử phía Bắc và Đông Bắc
+ Đợt 2 ( 30/3-30/4) kiểm soát các điểm cao, các khu trung tâm khiến địch rơi vào thế bị động, mất tinh thần
+ Đợt 3 ( 1 đến 7/5) tổng công kích, 7/5 toàn thắng
- Cách trình bày các thông tin đó giống nhau ở chỗ đều có thời gian, hoạt động cụ thể và kết quả.
- Cách trình bày theo dạng đồ họa thông tin ngắn gọn và sinh động:
+ Màu sắc: nổi bật, ấn tượng
+ Hình ảnh: các hình ảnh được người biên soạn lựa chọn rất phù hợp với đặc điểm của từng đợt chiến đấu.
+ Các kí hiệu: logic, sáng tạo, phù hợp với văn bản có nội dung lịch sử.
+ Cách trình bày, bố cục, chữ viết cũng rất sáng tạo, dễ hiểu, để lại ấn tượng sâu sắc.
đọc văn bản "diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ" và trả lời câu hỏi sau: nhận xét về cách trình bày màu sắc,hình ảnh,cỡ chữ
Nhanh đag cần gấp ai đúng tick luôn
Nhận xét cách trình bày ấy: Màu sắc dễ dàng phân biệt từng phần, không trùng lặp; kí hiệu đồng nhất, người đọc dễ quan sát; hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung của từng đợt tiến công; cỡ chữ vừa phải dễ đọc, khiến người đọc dễ nắm bắt, ghi nhớ được nội dung quan trọng. Bố cục hợp lí, sắp xếp từ trên xuống dưới theo trình tự thời gian của các đợt.
văn bản trên cung cấp những thông tin cụ thể nào? Cách trình bày các thông tin ấy giống nhau ở chỗ nào? Em có nhận xét gì về cách trình bày ấy (màu sắc, hình ảnh, cỡ chữ, các kí hiệu,...)? (Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ)
Nêu các bước để thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ của văn bản trên trang chiếu.
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng
B2: Chọn thẻ Home
B3: Chọn, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ trên nhóm lệnh Font
1) Định dạng kí tự là gì? A. Là bố trí đoạn văn bản trên trang in B. Thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản C. Thay đổi màu sắc của các kí tự trong văn bản D. Thay đổi kiểu chữ của các kí tự trong văn bản
2) Định dạng kí tự bao gồm: A. Phông chữ, kiểu chữ. B. Cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. C. Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. D. Phông chữ, cỡ chữ, màu chữ.
Trình bày các thao tác định dạng văn bản với: cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
Câu 1: Có mấy khả năng định dạng ký tự:
A. Phông chữ, màu sắc cho chữ. B. Cỡ chữ, kiểu chữ.
C. Vị trí tương đối so với dòng kẻ. D. Các ý trên đều đúng.
Câu 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?
A. Tính toán và lập bản. B. Soạn thảo văn bản
C. Tạo các tệp đồ hoạ. D. Chạy các chương trình ứng dụng khác.
Câu 3: Khả năng định dạng đoạn văn.
A. Vị trí lề trái, phải của đoạn văn.
B. Căn lề (trái, phải, giữa, đề hai bên).
C. Khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn văn và khoảng cách đến các đoạn văn trước và sau.
D. Tất cả các khả năng trên.
Câu 4: Để khởi động phần mềm MS Word, ta
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft office Microsoft word
B. Nháy chuột vào biểu tượng Đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học lớp 10 học kì 2 trên màn hình nền
C. Nháy chuột vào biểu tượng Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 2 trên màn hình nền
D. Cả A và C
Câu 5: Khi nào ta sử dụng Save as để lưu văn bản.
A. Để chỉ định word luôn tạo một bảng dự phòng
B. Để gửi một tài liệu cho ai đó qua thư điện tử.
C. Để lưu tài liệu dưới một tên khác hoặc một vị trí khác
D. Để phục hồi dữ liệu
Câu 1: Có mấy khả năng định dạng ký tự:
A. Phông chữ, màu sắc cho chữ. B. Cỡ chữ, kiểu chữ.
C. Vị trí tương đối so với dòng kẻ. D. Các ý trên đều đúng.
Câu 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?
A. Tính toán và lập bản. B. Soạn thảo văn bản
C. Tạo các tệp đồ hoạ. D. Chạy các chương trình ứng dụng khác.
Câu 3: Khả năng định dạng đoạn văn.
A. Vị trí lề trái, phải của đoạn văn.
B. Căn lề (trái, phải, giữa, đề hai bên).
C. Khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn văn và khoảng cách đến các đoạn văn trước và sau.
D. Tất cả các khả năng trên.
Câu 4: Để khởi động phần mềm MS Word, ta
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft office Microsoft word
B. Nháy chuột vào biểu tượng Đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học lớp 10 học kì 2 trên màn hình nền
C. Nháy chuột vào biểu tượng Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 2 trên màn hình nền
D. Cả A và C
Câu 5: Khi nào ta sử dụng Save as để lưu văn bản.
A. Để chỉ định word luôn tạo một bảng dự phòng
B. Để gửi một tài liệu cho ai đó qua thư điện tử.
C. Để lưu tài liệu dưới một tên khác hoặc một vị trí khác
D. Để phục hồi dữ liệu
a.Trình bày các thao tác định dạng văn bản với : cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
b.Trình bày các thao tác định dạng đoạn văn bản sao cho đoạn văn bản được căn thẳng hai lề, khoảng cách giữa các dòng là 1,5
a.Trình bày các thao tác định dạng văn bản với : cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
b.Trình bày các thao tác định dạng đoạn văn bản sao cho đoạn văn bản được căn thẳng hai lề, khoảng cách giữa các dòng là 1,5
Bước 1: Lựa chọn đoạn văn bản muốn định dạng
Bước 2: Trong tab Home, bấm chọn vào mục Font chữ, cỡ chữ để định dạng phù hợp. Nếu cỡ chữ không có sẵn theo yêu cầu thì chúng ta có thể nhập trực tiếp số cỡ chữ vào đó rồi bấm Enter
Chọn Font chữ phù hợp (thường là Font Arial, Time New Roman, .VnTime hoặc một bài font chữ thông dụng khác)
Font chữ Arial, Time New Roman thường dùng với bảng mã Unicode của bộ gõ tiếng việtFont chữ .VnTime, .VnTimeH thường dùng với bảng mã TCVN3 (ABC)Cần kiểm tra bộ gõ để lựa chọn font chữ phù hợp với mục đích công việc. Hiện nay thường sử dụng bảng mã Unicode để viết, do đó việc sử dụng bảng mã TCVN3 và các font chữ .VnTime, .VnTimeH cần hết sức chú ý.Chọn cỡ chữ bằng cách bấm vào nút mũi tên DropDown ở phần chọn cỡ chữ (1). Khi đưa chuột vào cỡ chữ cần chọn thì chương trình sẽ tự động biểu diễn cỡ chữ đó cho chúng ta thấy (2)
Cỡ chữ thường dùng là cỡ 12, 13, 14, 16, 18Cỡ 16, 18 thường dùng với những nội dung tiêu đề cho cả đoạn văn bảnCỡ 13, 14 thường dùng với những đoạn nội dung cho văn bản, hoặc là Đầu mục của các đoạn văn bản có cỡ nhỏ hơnCỡ 12 thường dùng với nội dung chi tiết, hoặc những đoạn ghi chú, bổ sungCỡ chữ cần được thiết lập theo hệ thống cho cả 1 đoạn văn để đạt được các tiêu chí về thẩm mỹ, nhấn mạnh nội dung, điểm nhấn… tránh việc cỡ chữ lộn xộn sẽ làm đoạn văn mất tính hệ thống, gây rối cho người đọcBước 3: Chọn các định dạng chữ theo mục đích:
* Tô đậm chữ thì bấm vào nút
Tô đậm thường dùng với mục đích nhấn mạnh, tạo sự chú ý với những từ ngữ quan trọngKhông quá lạm dụng việc tô đậm vì dễ làm người đọc hoang mang. Chỉ nên dùng với những nội dung đặc biệt cần được nhấn mạnh.* In nghiêng chữ thì bấm vào nút
In nghiêng dùng với mục đích nhắc nhở, ghi chú, bổ sung cho 1 nội dung.Việc in nghiêng có thể dùng với 1 đoạn văn bản dài, nhưng dễ khiến người đọc bỏ qua đoạn đó vì tính chất ghi chú, bổ sung không phải là trọng yếu như in đậm.* Gạch dưới chân chữ thì bấm vào nút
Gạch dưới chân thường dùng với mục đích nhấn mạnh, nhưng tác dụng nhấn mạnh khác với in đậmNếu đoạn văn bản vừa in đậm, vừa gạch chân thì chứng tỏ rất quan trọng, rất được chú ýNếu đoạn văn bản vừa in nghiêng, vừa gạch chân thì chứng tỏ đoạn ghi chú đó quan trọng, cần đọcHạn chế việc gạch chân trên 1 đoạn văn bản dài vì nó gây khó đọc, chỉ nên dùng với những từ, cụm từ đặc biệt cần chú ý