từ nào có âm chính là i (y)
a)kiến b( tia c)khuya d)quýt
từ "thuyết" có thành phần chính là gì
a, âm u
b,âm y
c, âm yê,
d âm uy
Phát biểu nào là chính xác?
Người ta kết luận tia catot là dòng tích điện âm vì
A. nó có mang năng lượng.
B. khi rọi vào vật nào nó làm cho vật ấy tích điện âm.
C. nó bị điện trường là cho lệch hướng.
D. nó làm cho huỳnh quang thủy tinh.
Người ta kết luận tia catot là hạt tích điện âm vì khi rọi vào vật nào nó làm cho vật ấy tích điện âm.
Đáp án: B
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. lonely B. sky C. empty D. lovely
2. A. turned B. decided C. played D. lived
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
1. A. worker B. kitchen C. writer D.design
2. A. climate B. divide C. depend D. comprise
I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.
1. This teacher usually (read) ......................newspapers when she has free time.
2. When I (arrive) .................TV, my brother was listening to music yesterday.
3. I (not go) ................................to school yesterday.
4. If I were you, I (not see).........................that film.
5. Maryam (know)..................... Lan for over two years.
6. Would you like (have) ................................. something to eat?
7. A new house (build) ......................in our village last year.
8. If the weather is sunny, we (go) .................. to Sam Son beach tomorrow.
II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.
1. This is my brother. ....................... name is Nam. (His/ Him)
2. They often play soccer .................... the afternoon. (on/ in)
3. You did not go to school yesterday, .............you? (did/ do)
4. ............ long does it take you to get to school, Ba? (How/ What)
5. ................., he passed the final exam. (Luckily/ Luck)
6. The journey to the village is very ...... ........................ (interesting/ interested)
7. The Kien Thuc Ngay Nay is .......................read by both teenagers and adults. (wide/ widely)
8. ......................, the "ao dai" was frequently worn by both men and women. (Traditionally/ traditional)
PHẦN C. ĐỌC HIỂU (2.5 điểm)
I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
written | useful | it | better | Therefore | knowledge |
English is a very (1) ............language. If we know English, we can go to any countries we like. We will not find (2) ...............hard to make people understand what we want to say. English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3) ............in English every day in many countries. English has also helped to spread ideas and (4).......... to all corners of the world.(5) ........, the English language has helped to spread (6) ............... understanding and friendship among countries all over the world.
II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
To really understand a culture, you must speak the language. There is a trend to learn English all over the world now. It is true that English has become the international language of business, aviation and communication. Most leading countries in the world speak English. If we know English, we can communicate and read books in English. We can learn and understand more about the modern technology and science from these advanced countries.
Questions:
1. What must you do to really understand a culture?
-............................................................................................................................
2. What is there all over the world now?
-............................................................................................................................
3. Has English become the international language of business?
-............................................................................................................................
4. What do we learn English for?
-............................................................................................................................
PHẦN D. VIẾT (2.5 điểm
I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A,B,C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.
1. I suggest to go to the cinema tonight.
A B C D
2. Boxing is too dangerous for her playing.
A B C D
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
1. People speak English all over the world.
- English .............................................................................................
2. "I want to be a doctor", she said.
- She said that.....................................................................................
3. Many trees died because of the bad weather
- Because the weather ........................................................................
4. He has been studying English for six years.
- He started ........................................................................................
5. I don't have the key, so I cannot get into the house
- If I .....................................................................................................
III.Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. This table/ longer/ is/ than/ that one./
- .........................................................................................................
2. pleased/ you/ hard/ am/ at/ that/ I/ school/ work/.
-.........................................................................................................
3. hospitals/ During/ First/ War,/ the/ soldiers/ many/ because/ died/ have/ medicines./ in/ didn't/ they/ the/ right/ World/
- ........................................................................................................
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. lonely B. sky C. empty D. lovely
2. A. turned B. decided C. played D. lived
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
1. A. worker B. kitchen C. writer D.design
2. A. climate B. divide C. depend D. comprise
I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.
1. This teacher usually (read) ..........reads............newspapers when she has free time.
2. When I (arrive) .........arrived........TV, my brother was listening to music yesterday.
3. I (not go) ................didn't go................to school yesterday.
4. If I were you, I (not see)............wouldn't see.............that film.
5. Maryam (know)..........has known........... Lan for over two years.
6. Would you like (have) ..................to have............... something to eat?
7. A new house (build) ...........was built...........in our village last year.
8. If the weather is sunny, we (go) .......will go........... to Sam Son beach tomorrow.
II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.
1. This is my brother. ....................... name is Nam. (His/ Him)
2. They often play soccer .................... the afternoon. (on/ in)
3. You did not go to school yesterday, .............you? (did/ do)
4. ............ long does it take you to get to school, Ba? (How/ What)
5. ................., he passed the final exam. (Luckily/ Luck)
6. The journey to the village is very ...... ........................ (interesting/ interested)
7. The Kien Thuc Ngay Nay is .......................read by both teenagers and adults. (wide/ widely)
8. ......................, the "ao dai" was frequently worn by both men and women. (Traditionally/ traditional)
PHẦN C. ĐỌC HIỂU (2.5 điểm)
I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
written | useful | it | better | Therefore | knowledge |
English is a very (1) .......useful.....language. If we know English, we can go to any countries we like. We will not find (2) .......it........hard to make people understand what we want to say. English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3) ......written......in English every day in many countries. English has also helped to spread ideas and (4)......knowledge.... to all corners of the world.(5) .....Therefore..., the English language has helped to spread (6) .......better........ understanding and friendship among countries all over the world.
II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
To really understand a culture, you must speak the language. There is a trend to learn English all over the world now. It is true that English has become the international language of business, aviation and communication. Most leading countries in the world speak English. If we know English, we can communicate and read books in English. We can learn and understand more about the modern technology and science from these advanced countries.
Questions:
1. What must you do to really understand a culture?
You must speak the language to really understand a culture
2. What is there all over the world now?
There is a trend to learn English all over the world now
3. Has English become the international language of business?
Yes, it has
4. What do we learn English for?
We learn English to learn and understand more about the modern technology and science from these advanced countries.
PHẦN D. VIẾT (2.5 điểm
I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A,B,C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.
1. I suggest to go to the cinema tonight. => going
A B C D
2. Boxing is too dangerous for her playing. => to play
A B C D
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
1. People speak English all over the world.
- English is spoken all over the world
2. "I want to be a doctor", she said.
- She said that she wanted to be a doctor
3. Many trees died because of the bad weather
- Because the weather was bad, many trees died
4. He has been studying English for six years.
- He started Studying English 6 years ago
5. I don't have the key, so I cannot get into the house
- If I had the key, I could get into the house
III.Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. This table/ longer/ is/ than/ that one./
This table is longer than that one
2. pleased/ you/ hard/ am/ at/ that/ I/ school/ work/.
I am pleased that you work hard at school
3. hospitals/ During/ First/ War,/ the/ soldiers/ many/ because/ died/ have/ medicines./ in/ didn't/ they/ the/ right/ World/
During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines
3,Tìm hiểu về từ đồng âm
a, giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau
-trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
(Cảnh khuya ,Hồ Chí Minh)
-Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào lồng
-Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
b,Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau
c, Căn cứ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong ba câu trên
d,Các từ lồng trên được coi là những từ đồng âm.Theo em ,thế nào là từ đồng âm?
a) lồng1:lồng lên,Đan xen vào nhau
Lông 2:đồ dùng Đan bằng tre dùng để nhốt chim
Lồng 3: hành động của con ngựa
b )nghĩa của các từ lồng trên không liên quan đến nhau
C) Căn cứ vào ngữ cảnh nói
D) từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau,không liên quan tới nhau.
Chúc bn học tốt:))))
a) - Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng trong câu:
+ Là động từ
+ Chỉ hoạt động cất vó lên cao với một sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. -
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng trong câu:
+ Là danh từ
+ Chỉ đồ vật đan thưa bằng tre, nứa, nhựa, sắt để nhốt chim hoặc gà, vịt, cá.
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
+ Lồng vào, đan xen vào nhau
b) Nghĩa ba từ "lồng" trên không liên quan gì với nhau, chúng còn khác nhau về mặt từ loại.
c) Chúng ta phân biệt được ý nghĩa của từ lồng ở hai câu trên là dựa vào mối quan hệ với các từ khác ở trong câu, nghĩa là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.
d) Từ đông âm là hiện tượng các từ giống hệt nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
a)
- lồng: tầng lớp, sự đan xen giữa vật vs vật
- lồng: chỉ đồ vật đc làm bằng tre hay kim loại dùng để nhốt vật nuôi
- lồng: hoạt động của con vật phản ứng 1 cách tự nhiên, khó kìm giữ
b) Nghĩa: k liên quan vs nhau
=> Đồng âm nhưng khác nghĩa
c) Căn cứ vào ngữ cảnh, quan hệ của từ đó vs các từ còn lại trong 1 câu
d) Từ đồng âm là các từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa
CHÚC BẠN HỌC TỐT
#nhớ_tick_cho_mk
Chọn từ ( ứng với A,B,C,D) có phần gạch chân được phát âm khác ba từ còn lại: 1.A. worked B. smiled C. picked D .jumped Chọn từ (ứng với A,B,C,D) có trọng âm chính được nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại: 2.A. cattle B.paddy C. robot D. Disturb
Câu 1: B. Smiled / d / . Còn lại là: / t /
Câu 2: D. Disturb ( nhấn trọng âm số 2, các từ còn lại nhấn trọng âm đầu )
Chọn từ ( ứng với A,B,C,D) có phần gạch chân được phát âm khác ba từ còn lại: 1.A. worked B. smiled C. picked D .jumped Chọn từ (ứng với A,B,C,D) có trọng âm chính được nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại: 2.A. cattle B.paddy C. robot D. Disturb
Câu 1: B. Smiled / d / . Còn lại là: / t /
Câu 2: D. Disturb ( nhấn trọng âm số 2, các từ còn lại nhấn trọng âm đầu )
Tiếng nào có âm chính là u??
A-lúa
B-núi
C-Tuỳ
D- thuận
núi nha
lí do là núi vi khi đọc từ núi ở đoạn núi nó có cảm giác am thanh cao lên nên nó là núi
Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác với các từ còn lại
1. A. maintain B. listen C. apply D. consist
2. A. harbor B. discuss C. unique D. batter
3. A. spicy B. flavour C. service D. complete
4. A. stirring B. success C. noodle D. curry
5. A. mixture B. pressure C. mature D. measure
Chọn từ có trọng âm chính được phát âm hác với bà từ còn lại A region B instruct C impress D device A peaceful B consist C puppet D modern A designer B convenient C traditional D fashionable A different B inspire C mention D pattern