Từ cấu hình electron ở Bảng 27.1, xác định cấu hình electron của các ion kim loại sau: Cr3+, Mn2+, Cu2+.
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.
B. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
C. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d3.
D. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3.
Đáp án C
- Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu
1s22s22p63s23p63d104s1,
viết gọn là [Ar]3d104s1 → Cu2+
có cấu hình e là [Ar]3d9.
- Cr có Z = 24. Cấu hình e của Cr
1s22s22p63s23p63d54s1,
viết gọn là [Ar]3d54s1 → Cr3+
có cấu hình e là [Ar]3d3
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3
Đáp án B
[Ar]3d9 và [Ar]3d3
Cấu hình electron của Cu và Cr lần lượt là [Ar]3d104s1 và [Ar]3d44s1. Suy ra cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt là : [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
Cấu hình electron của ion Cu2+(Z = 29) và Cr3+ (Z = 24) lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây : Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al, Mg, Na, mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương ?
Cấu hình electron của Al, Mg, Na, Ne :
Al 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 |
Mg 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 |
Na 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 |
Ne 1 s 2 2 s 2 2 p 6 |
Từ các cấu hình trên ta dễ dàng thấy rằng nếu :
nguyên tử Na nhường le để trở thành ion Na + ;
nguyên tử Mg nhường 2e để trở thành ion Mg 2 + ;
nguyên tử Al nhường 3e để trở thành ion Al 3 + ,
thì các ion được hình thành có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm Ne với 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Ta đã biết cấu hình electron của các khí hiếm với 8 electron (đối với He là electron) ở lớp ngoài cùng là một cấu hình electron vững bền. Vì vậy, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng dễ nhường electron để có cấu hình electron vững bền của khí hiếm đứng trước.
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d2.
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
Cấu hình electron của ion Cr 3 + là
A. Ar 3 d 5
B. Ar 3 d 4
C. Ar 3 d 3
D. Ar 3 d 2
Cấu hình electron của ion C r 3 + là
A. [Ar] 3 d 5 .
B. [Ar] 3 d 4 .
C. [Ar] 3 d 2 .
D. [Ar] 3 d 3 .
Cấu hình electron của ion Cr3+ là:
A. [Ar]3d5
B. [Ar]3d4
C. [Ar]3d3
D. [Ar]3d2
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]5d5
B. [Ar]3d3
C. [Ar]3d2
D. [Ar]3d4
Đáp án D
Cấu hình e của Cr ở trạng thái cơ bản: 24Cr 1s22s22p63s23p63d54s1 khi tạo thành ion Cr3+, Cr nhường 3e.
=> Cấu hình e của ion Cr3+ là: 1s22s22p63s23p63d4