Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 26. Vậy, cấu hình của các cation X2+ và X3+ sẽ là:
A. [Ar]4s24p4 và [Ar]4s24p3 B. [Ar]3d44s2 và [Ar]3d34s2
C. [Ar]3d64s0 và [Ar]3d54s0 D. [Ar]3d64s0 và [Ar]3d34s2
Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử A là 87 hạt. Số hạt mang điện gấp
1,807 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron thu gọn của nguyên tử A là
A. [Ar]3d84s2
.B. [Ar]4s2,3d8
C.[Ar]4s2.
D.[Ar]3d104s24p4
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B.[Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [ A r ] 3 d 10 4 s 2 Y : [ A r ] 3 d 6 4 s 2 Z : [ A r ] 3 d 8 4 s 2 T : [ K r ] 5 s 2
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T
B. Y và Z
C. X, Y và Z
D. X, Y, Z và T
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [Ar] 3d104s2. Y : [Ar] 3d64s2. Z : [Ar] 3d84s2. T : [Kr] 5s2.
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các cation : Ca 2 + , K +
So sánh cấu hình electron của các cation đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các anion : S 2 - , Cl -
Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
dãy gồm các ion X+,Y-, và nguyên tử Z dều có cấu hình E là 1s2 2s2 2p6
A,Na+,cl-,Ar B,Li+,F-,Ne C,Na+,F-,Ne C k+,cl-,Ar
Câu 21. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp (nguyên tố nhóm B) trong Bảng tuần hoàn?
A. [He] 2s2 2p4. B. [Ne] 3s2. C. [Ar] 4s1. D. [Ar] 3d6 4s2.
Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar] 4 s 2 và nguyên tử B là [Ne] 3 s 2 3 p 5 .
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp này là
A. AB 2 , ion. B. AB, ion.
C. A 2 B , cộng hoá trị. D. A 2 B 3 , kim loại.