Dựa vào hình 38.2, hãy nêu tên các tính trạng được Mendel nghiên cứu trên cây đậu hà lan.
Cho lại đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lanthân lùn, F1 được 100% các cây đậu Hà Lan thân lùn?Dựa vào nghiên cứu Menden trả lời câu hỏi sau:a. Tính trạng thân cao và thân lùn tính trạng nào là trộivà lặn? Vì sao? b. Nếu cho các cây F1 lại với nhau theo em đời con F2các cây đậu Hà Lan có kiểu hình dạng thân như thếnào? Tỉ lệ bao nhiêu? c. Dựa vào sơ đồ giải thích của Menden em hãy vẽ sơ đồgiải thích kết quả phép lại trên .
a) vì F1 thu dc 100% cây thân lùn
=> tính trạng lùn trội hoàn toàn so với tính trạng lặn
Quy ước gen: A thân lùn. a thân cao
b) Vì lai thân lùn thuần chủng với cây thân cao thuần chùng
=> F1 nhận 2 giao tử A và a từ P
=> kiểu gen F1: Aa( thân lùn)
Ta có Aa x Aa tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> F2 thu được tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
=> kiểu hình: 3 thấp:1cao
C)F1xF1 Aa( thân lùn). x. Aa( thân lùn)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 thấp:1 cao
khi cho lai đậu hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1 100% cây cho hạt vàng.Nếu cho các cây F1 lai với nhau dựa theo cơ sở nghiên cứu của Menden em cho biết F2 sẽ cho ra cây đậu hà lan màu hạt như thế nào và tỉ lệ bao nhiêu?
Pt/c: hạt vàng x hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
=> Hạt vàng THT so với hạt xanh
F1 dị hợp tử
Quy ước : A: hạt vàng; a : hạt xanh
F1: Aa (vàng) x Aa (vàng)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng :1 xanh
Vì lai hạt vàng x hạt xanh thu được toàn hạt vàng
=> Hạt vàng THT so với hạt xanh
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
Vì cho lai hạt vàng x hạt xanh
=> F1 nhận hai giao tử: A và a. => kiểu gen F1: Aa
F1xF1: Aa x Aa
=> F2: có tỉ lệ kiểu gen:3 hạt vàng:1 hạt xanh
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc quả có hai biểu hiện là quả lục và quả vàng. Khi nghiên cứu sự di truyền của tính trạng này, người ta đã thực hiện hai phép lai và thu được F1 có kết quả như sau:
- Phép lai 1: F1 gồm 301 cây quả lục và 97 cây quả vàng.
- Phép lai 2: F1 gồm 278 cây quả lục và 276 cây quả vàng
Giúp em vs ạ!!!
Phép lai 1: F1 gồm 301 cây quả lục và 97 cây quả vàng.
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{lục}{vàng}=\dfrac{301}{97}\text{≈}\dfrac{3}{1}\)
Quy ước Gen: Qủa lục có KG A, Qủa vàng có KG a
Nên theo qui luật phân li, ta có KH là 1AA:2Aa:1aa
Sơ đồ lai
P: Aa x Aa
Gp: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 lục : 1 vàng)
Phép lai 2: F1 gồm 278 cây quả lục và 276 cây quả vàng
\(\dfrac{lục}{vàng}=\dfrac{378}{376}\text{≈}\dfrac{1}{1}\)
Nên theo KQ của phép lai phân tích, ta có KH là 1Aa:1aa
Sơ đồ lai
P: Aa x aa
Gp: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 lục : 1 vàng)
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc quả có hai biểu hiện là quả lục và quả vàng. Khi nghiên cứu sự di truyền của tính trạng này, người ta đã thực hiện hai phép lai và thu được F1 có kết quả như sau: - Phép lai 1: F1 gồm 301 cây quả lục và 97 cây quả vàng. - Phép lai 2: F1 gồm 278 cây quả lục và 276 cây quả vàng. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ.
C. Ruồi giấm. D. Chuột
Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?
A. Tính trạng trội B. Tính trạng lặn
C. Tính trạng trung gian D. Tính trạng tương phản
Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Quả đỏ và quả tròn
C. Hoa kép và hoa đơn D. Thân cao và thân xanh lục
Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là
A. Đồng tính trạng lặn B. Đồng tính trạng trội
C. Đều thuần chủng D. Đều khác bố mẹ
Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là
A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính
C. sinh sản sinh dưỡng D .sinh sản nảy chồi
Câu 6. Kiểu gen nào là đồng hợp?
A. AaBB B. aaBB
C. AaBb D. aaBb
Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. P : AA x AA . B. P : AA x Aa
C. P : Aa x aa D. P : Aa x Aa
Câu 8. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1 : 1
A. AA x Aa B. AA x aa
C. Aa x aa D. Aa x Aa
Câu 9. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 3 : 1
A. Aa x AA B. Aa x aa
C. Aa x Aa D. AA x aa
Câu 10. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 trôi:1 lặn?
A. BB x bb B. Bb x bb
C. Bb x Bb D. BB x Bb
Câu 11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 12. Giảm phân là hình thức sinh sản của
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào mầm sinh dục.
C. Hợp tử sau thụ tinh. D. Tế bào sinh dục chín
Câu 13: Sự tiếp hợp của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
A. Kì đầu của lần phân bào I. B. Kì giữa của lần phân bào II.
C. Kì đầu của lần phân bào II. D. Kì giữa của lần phân bào I.
Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
A. Trâu B. Gà C. Châu chấu. D. Ruồi giấm.
Câu 15. Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử?
A. Noãn bào, tinh trùng B. Trứng, tinh bào
C. Noãn bào, tinh bào D. Trứng, tinh trùng
Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ
C. Ruồi giấm D. Chuột
Câu 17. Một tế bào sinh dục 2n = 8 NST giảm phân cho các tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là:
A. n = 8 B. 2n = 8 C. 2n = 4 D. n = 4
Câu 18. Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23 NST đơn B. 46 NST kép
C. 46 NST đơn D. 23 NST kép
Câu 19. Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Có 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:
A. 5 B. 10 C. 32 D. 40
Câu 20. Bộ NST của 1 loài là 2n = 14. Số NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 7, 28, 14 B. 28, 14, 14
C. 14, 28, 14 D. 14, 14, 28
Câu 21. Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 100% BB B. 100% Bb
C. 50% Bb : 50% bb D. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
Câu 22. Ở người, một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 NST. Có 5 tế bào cùng nguyên phân. Số nhiễm sắc thể sẽ là.
A. 115 NST B. 230 NST
C. 345 NST D. 460 NST
Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
Câu 24. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.
A. 4 trứng B. 3 trứng và 1 thể cực
C. 2 trứng và 2 thể cực D. 1 trứng và 3 thể cực
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ.
C. Ruồi giấm. D. Chuột
Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?
A. Tính trạng trội B. Tính trạng lặn
C. Tính trạng trung gian D. Tính trạng tương phản
Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Quả đỏ và quả tròn
C. Hoa kép và hoa đơn D. Thân cao và thân xanh lục
Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là
A. Đồng tính trạng lặn B. Đồng tính trạng trội
C. Đều thuần chủng D. Đều khác bố mẹ
Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là
A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính
C. sinh sản sinh dưỡng D .sinh sản nảy chồi
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ.
C. Ruồi giấm. D. Chuột
Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?
A. Tính trạng trội B. Tính trạng lặn
C. Tính trạng trung gian D. Tính trạng tương phản
Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Quả đỏ và quả tròn
C. Hoa kép và hoa đơn D. Thân cao và thân xanh lục
Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là
A. Đồng tính trạng lặn B. Đồng tính trạng trội
C. Đều thuần chủng D. Đều khác bố mẹ
Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là
A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính
C. sinh sản sinh dưỡng D .sinh sản nảy chồi
Ở đậu Hà lan tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng . Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với đậu Hà Lan trắng .
a)hãy xác định kết quả thu được f1
b)cho f1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở f2
Quy ước gen: Hoa đỏ A >> a hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G(P):A________a
F1:Aa (100%)___Hoa đỏ (100%)
b, F1 x F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G(F1): (1A:1a)___(1A:1a)
F2: 1AA: 2Aa:1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
Quy ước gen: Hoa đỏ A >> a hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G(P):A________a
F1:Aa (100%)___Hoa đỏ (100%)
b, F1 x F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G(F1): (1A:1a)___(1A:1a)
F2: 1AA: 2Aa:1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
sai hộ bố
Câu 1: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: thân cao với thân thấp, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao. Cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
a. Tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên?
b. Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
a) F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
b) Quy ước:
A: thân cao ; a : thân thấp
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 tự thụ phấn
Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
Câu 1: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: thân cao với thân thấp, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao. Cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
a. Tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên?
b. Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
a) F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
b) Quy ước:
A: thân cao ; a : thân thấp
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 tự thụ phấn
Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
aa,
Lai đậu hà lan thân cao và thân thấp thuần chủng thu đươc F1F1 toàn thân cao
⇒Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
bb,
Quy ước: AA: thân cao aa: thân thấp
Đậu hà lan thân cao thần chủng có KG AAAA
Đậu hà lan thân thấp có KG aaaa
Sơ đồ lai:
P:P: AAAA × aaaa
Gp:Gp: AA aa
F1:F1:
Kiểu gen: AaAa
Kiểu hình: 100100% thân cao
F1×F1:F1×F1: AaAa × AaAa
GF1:GF1: A,aA,a A,aA,a
F2:F2:
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 33 thân cao : 11 thân thấp
a),
Lai đậu hà lan thân cao và thân thấp thuần chủng thu đươc F1F1 toàn thân cao
⇒Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
,
b)Quy ước: AA: thân cao aa: thân thấp
Đậu hà lan thân cao thần chủng có KG AA
Đậu hà lan thân thấp có KG aa
Sơ đồ lai:
P: AA (cao) x aa (thấp)
Gp: AA aa
F1:
Kiểu gen: AaAa
Kiểu hình: 100% thân cao
F1×F1: AaAa × AaAa
GF1:: A,aA,a
F2:
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
Tại sao Menđen lại chọn cây đậu Hà Lan để nghiên cứu?
Mendel chọn đậu Hà Lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu vì chúng có hai đặc điểm cơ bản là sai khác nhau về nhiều tính trạng tương phản dễ quan sát và sinh sản bằng lối tự thụ phấn. Ngoài ra, đậu có hoa khá lớn nên thao tác dễ dàng ; có khả năng cho số lượng đời con nhiều; và nhiều giống đậu lúc bấy giờ có giá trị kinh tế cao.
Tự thụ phấn nghiêm ngặt
Có hoa lưỡng tính
Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn
Có nhiều tính trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn.
Cho Đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lan thân lùn,F1 được 100% các cây Hà Lan thân lùn? a.Tính trạng thân cao và thân lùn tính trạng nào là trội và lặn?vì sao? b.Nếu cho các cây F1 lại với nhau theo em đời con F2 các cây đậu Hà Lan có kiểu hình dạng thân thể như thế nào?Tỉ lệ nào nhiêu? c.Dựa vào sơ đồ giải thích của Menden em hãy vẽ sơ đồ giải thích kết quả phép lai trên
a) vì lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng cái với thấp thu dc F1 100% thân lùn => tính trạng lùn trội hoàn toàn so với tính trạng cao
Quy ước gen; B lùn. b cao
P(t/c): BB( lùn). x. bb( cao)
Gp. B. b
F1. Bb( 100% lùn)
b) F1xF1 Bb( lùn) x Bb( lùn)
GF1 B,b B,b
F2 1BB:2Bb:1bb
kiểu hình:3 lùn :1 cao
c) tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật phân tính của Menden khi cho lai hai cây dị hợp giao tử với nhau