Quan sát hình 26.2, nêu trạng thái, màu sắc của saccharose.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loảng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loãng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Lấy một cốc trong suốt không màu (bằng nhựa hoặc thủy tinh) cho vào đó nước và dầu bôi trơn (hoặc dầu hỏa) vói tỉ lệ bằng nhau. Dùng đũa khuấy mạnh trong khoảng 30 giây. Quan sát màu sắc trạng thái của hỗ hợp trước trong và sau khi khuấy. Nếu nhạn xét và giải thích các hiện tượng quan sát được.
Quan sát hình 26.2, nêu con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng và thải bã ở người.
Thức ăn đi vào từ miệng, rồi sau đó nghiền nhỏ và chuyển xuống thực quản. Sau đó đưa thức ăn xuống dạ dày
Ở dạ dày thì thức ăn sẽ được nhào trộn và tiêu hóa một phần
Thức ăn sau đó tiếp tục được hấp thụ ở ruột non và tiêu hóa chất dinh dưỡng.
Khi đi tới ruột già, hỗn hợp chất lỏng sẽ tiếp tục được tái hấp thu và chuyển thành chất thải rắn
Thông qua trực tràng và hậu môn, chất thải rắn được thải ra ngoài
Từ thí nghiệm 2, em hãy hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 15.1
Thí nghiệm 2: Hoà tan các chất rắn trong nước
- Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.
- Các bước thí nghiệm:
Bước 1: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất rắn trước khi tiến hành thí nghiệm.
Bước 2: Lấy 6 ống nghiệm sạch được đánh số từ 1 - 6, cho vào mỗi ống 1/4 thể tích nước cất.
Bước 3: Cho vào 6 ống nghiệm trên lần lượt một thìa nhỏ muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc đều các ống nghiệm, quan sát hiện tượng.
Ống nghiệm | chất tan | hiện tượng quan sát được | giải thích |
1 | Muối ăn | Dung dịch đồng nhất | Muối ăn tan trong nước |
2 | đường | Dung dịch đồng nhất | Đường tan trong nước |
3 | bột mì | Dung dịch không đồng nhất | Bột mì không tan trong nước |
4 | cát | Dung dịch không đồng nhất | Cát không tan trong nước |
5 | thuốc tím | Dung dịch đồng nhất | Thuốc tím tan trong nước |
6 | iodine | Dung dịch không đồng nhất | Iodine không tan trong nước |
Đọc thông tin và quan sát hình 26.2, hãy:
- Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ.
- Nêu ví dụ về một trong ba nhóm ngành dịch vụ.
Ví dụ:
- Dịch vụ kinh doanh: Dịch vụ sản xuất (Tài chính ngân hàng; Kế toán); Dịch vụ phân phối (Giao thông vận tải; Thương mại),…
- Dịch vụ tiêu dùng: Dịch vụ xã hội (Bưu chính viễn thông; Y tế, giáo dục); Dịch vụ cá nhân (Du lịch - Dịch vụ sửa chữa),…
- Dịch vụ công: Dịch vụ hành chính công và thủ tục hành chính.
Quan sát hình 14.2 và cho biết trước khi bắt đầu giảm phân I, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái đơn hay kép. Đặc điểm này có ý nghĩa gì?
- Trước khi bắt đầu giảm phân I, sau khi nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha S của kì trung gian, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái kép gồm hai chromatid đính với nhau ở tâm động.
- Ý nghĩa của sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo nhiễm sắc thể kép trước khi tiến hành giảm phân: Đây là lần nhân đôi duy nhất của nhiễm sắc thể trong giảm phân để đảm bảo cho mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc , tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
- Tính chất dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
- Quan sát và nói đặc điểm của các hoa trong hình sau.
- So sánh màu sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em quan sát được
Đ/điểm | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
Hoa đào | Hồng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa mai | Vàng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa sen | Hồng | Lớn | Hình tròn Cánh to, vòm, đầu dánh vót nhọn |
Hoa phượng vĩ | Đỏ | Bé | Cánh dài, đầu cánh có viền nhăn. |
Hoa hồng | Đỏ | Vừa | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa huệ | Trắng | Lớn | Hình dài, xòe ra ở phần cánh hoa Đầu nhụy dài, rỗng, 5 cánh hoa |
=> Mỗi loài hoa có màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.
Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:
- Chiều chuyển động của pít tông.
- Trạng thái của cửa thải và cửa quét.
- Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.
- Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.
- Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.
- Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.