Hydrocarbon A là alkane có khối lượng phân tử 44 amu. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên alkane X, biết X chỉ có thể tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất.
Tham khảo:
CTCT của X là 2,2 - dimethylpropane
Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C O 2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A
1.
Khi đốt 1 moi C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
Khi đốt 0,03 mol C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
2. Các CTCT
3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và H 2 O trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O 5,9g
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất
Ta có: \(M_A=M_B=\dfrac{5,8}{\dfrac{2,24}{22,4}}=58\left(g/mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,5.1 = 2,9 (g)
→ A, B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A và B là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,5 = 2:5
→ CTPT của A có dạng (C2H5)n
Mà: MA = MB = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+1.5}=2\)
Vậy: CTPT của A và B là C4H10.
CTCT của từng chất: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\) và \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 45,28% và 9,43%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Trộn 21,2 gam X với 18,4 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp T. Cho hỗn hợp T tác dụng hoàn toàn với kim loại natri thấy thoát ra 8,96 lít khí hidro ở đktc. Xác định công thức phân tử và gọi tên Y.
Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12.
Tham khảo:
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 12) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn C5H12 có 3 đồng phân mạch cacbon:
1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 - n- pentan
2. 2- metylbutan
3. 2,2 – đimetylpropan
Vậy C5H12 có 3 đồng phân.
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu
Gọi ct chung: `Al_xC_y`
`%C=100%-75%=25%`
`K.L.P.T = 27*x+12*y = 144 <am``u>`
\(\%Al=\dfrac{27.x.100}{144}=75\%\)
\(Al=27.x.100=75.144\)
`27.x.100=10800`
`27.x=`\(10800\div100\)
`27.x=108`
`x=108`\(\div27=4\)
Vậy, có `4` nguyên tử `Al` trong phân tử `Al_xC_y`
\(\%C=\dfrac{12.y.100}{144}=25\%\)
`-> y=3 (` tương tự `)`
Vậy, có `3` nguyên tử `C` trong phân tử này.
`-> CTHH` của `X: Al_4C_3`
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các hydrocarbon có công thức phân tử C5H12.
\(CH_3-\left[CH_2\right]_3-CH_3:pentan\left(n-pentan\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3:2-metylbutan\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3:2,2-đimetylpropan\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí CO 2 và 4,5 gam H 2 O . Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.
Ta có M B = 5,8/22,4 x 22,4 = 58(gam/mol)
- Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: M B = M A = 58(gam/mol)
- Trong 8,8 gam CO 2 có 8,8/44 x 12 = 2,4g cacbon
Trong 4,5 gam H 2 O có 4,5/18 x 2 = 0,5g hidro
Ta có m C + m H = 2,4 + 0,5 = 2,9g
m A = m C + m H . Vậy A và B là hai hidrocacbon có M A = 58 (gam/mol)
Vậy công thức phân tử của A,B là C 4 H 10 (xem cách giải bài số 34.5)
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là