Trong ví dụ 3, kẽm thu được ở trạng thái hơi do nhiệt độ thực hiện phản ứng cao hơn nhiệt độ hóa hơi của kẽm. Làm thế nào để chuyển kẽm ở trạng thái hơi về trạng thái rắn?
Để làm nước đá, người ta hạ nhiệt độ của nước để chuyển nước ở trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. Quá trình biến đổi này là hiện tượng A. vật lý. B. hóa học. C. vật lý và hóa học. D. không thuộc hiện tượng nào cả.
Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? *
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi
D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi
Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? *
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi
D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi
Nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn:
A. Q = m c ∆ t + λ m + L m
B. Q = m c ∆ t - λ m + L m
C. Q = m c ∆ t + λ m - L m
D. Q = m c ∆ t - λ m - L m
Nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn: Q = m c ∆ t + λ m + L m
Đáp án: A
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Đáp án D
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Ô chữ về sự chuyển thể
Hàng ngang
1. Khi đun nước tới nhiệt độ này thì nước không nóng thêm nữa.
2. Tên gọi trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
3. Tên một sự chuyển thể.
4. Quá trình ngược của sự ngưng tụ.
5. Nếu thêm dấu vào thì đây là một đơn vị thời gian.
6. Tính chất của nhiệt độ nước khi đang sôi.
7. Tên gọi chung của quá trình vật chất chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
8. Tên một sự chuyển thể.
9. Quá trình ngược của sự bay hơi.
10. Trong lớp học ô-xi chỉ tồn tại ở thể này.
11. Ở nhiệt độ trong phòng, đồng không thể tổn tại ở thể này.
Hàng dọc được tô đậm
Cụm từ này có thể dùng làm tên gọi chung cho các bài từ 24 đến 29.
Nước có áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ 60 oC gấp 2,7 lần áp suất hơi bão hòa ởnhiệt độ 40oC. Biết khối lượng riêng của nước ở trạng thái rắn và lỏng tương ứng là0,911 và 0,999 g/ml; hệ số DT/DP = -0,0081 (K/atm); 1 cal=41,3 (ml.atm). Tính nhiệthóa hơi, nhiệt nóng chảy và nhiệt thăng hoa của nước
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
A. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
B. Đế thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất ở trạng thái nào dưới đây tham gia ?
A. Trạng thái lỏng.
B. Trạng thái khí.
C. Trạng thái rắn.
D. Cả 3 trạng thái : lỏng, khí, rắn.
Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là 40,7 kJ.mol-1. Nhiệt cung cấp cho nước (trạng thái lỏng) tăng thêm 1 độ là 4,18 J. g-1. Nhiệt cung cấp cho hơi nước tăng thêm 1 độ là 2,03 J. g-1. Khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1 g.cm-1. Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình biến đổi 100 ml nước nguyên chất từ 10oC lên đến 150oC?